Đáp án:
Bài 1:
1. Fe3O4 + 8HCl------> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2. Na + H2O----> NaOH +$\frac{1}{2}$H2
3. 2Al + 3H2SO4 ----->Al2(SO4)3 + 3H2
4. Fe + 2AgNO3-------> Fe(NO3)2 + 2Ag
5. 2Al + Fe2O3-----------> Al2O3 + 2Fe
6. 2K + S------> K2S
7. 2Fe + 3Cl2-------> 2FeCl3
8. Ca(OH)2 + CO2-------> CaCO3 + H2O
9. 4FeS2 + 11O2-----to----> 2Fe2O3 + 8SO2
10. CaO + 2HNO3 ---------->Ca(NO3)2 + H2O
Bài 2:
a) Số mol của sắt là:
nFe=2,8/56=0,05(mol)
PTHH: Fe + 2HCl---->FeCl2+H2
0,05 0,1 0,05
Thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
VH2=0,05.22,4=1,12(l)
b) Khối lượng axit HCl cần dùng là:
mHCl=0,1.36,5=3,65(g)
Bài 3:
a) PTHH: S +O2--to-->SO2
b) Số mol của lưu huỳnh là:
nS=1,6/32=0,05(mol)
PTHH: S +O2--to-->SO2
0,05 0,05 0,05/mol
Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
VSO2=0,05.22,4=1,12(l)
Thể tích không khí cần dùng ở đktc là:
Vkk=VO2:1/5=0,05.22,4:1/5=5,6(l)
c) PTHH: 2KClO3----to->2KCl +3O2
0,03 0,05
Khối lượng kaliclorat là:
mKClO3=0,03.122,5=3,675(mol)
Đáp án:
mk giúp đc bạn bây nhiêu ạ
Giải thích các bước giải:
2.
PTHH :
Fe(0,05) + 2HCl(0,1) -----> FeCl2(0,05) + H2(0,05)
Theo đề bài ta có :
nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)
Phản ứng hết
=> nH2 = nFe = 0,05 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
nHCl = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
3.
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
b. Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: = nS = = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK