13.
1. moderate
-> subjunctive mood,thể giả định, sau các động từ suggest,require, ......., và tính từ vital, esssential , ta dùng mđ that + S + V bare (nguyên mẫu)
2. to know
-> đk loại 2 rút gọn,
-> If I knew the answer.... -> Were I to khow the answer....
If +S +V2 (quá khứ), S'+would/could+ V bare ( nguyên mẫu)
rút gọn (đảo ngữ):
Were +S + to V, S'+would/could+ V bare ( nguyên mẫu)
3. should have informed
-> should have +V3/-ed : đáng lẽ nên... ( làm ddiefu gì đó trong quá khứ, là lời khuyên)
4. have worked, has been redecorated
->for the past..... ,ta dùng present perfect (have worked)
->ta dùng present perfect, dạng bị động (has been redecorated)
5. had known, could have bought
->wish loại 3, trái với quá khứ, ta dùng past perfect (had known)
-> could have bought, có thể đã mua...
-> could have+V3/-ed: có thể đã, điều gì có thể xảy ra trong quá khứ
6. to be pulled
-> công thức S + BE +ADJ + to V
->ở đây chủ từ chính là "these mobile homes"
-> do đó ta có:
- These mobile homes are too big and too heavy to be pulled
Những nhà di động này quá lớn và nặng không thể được kéo
-> ta dùng to be pulled ở dạng bị động, vì chúng được kéo
mình có chụp file subjunctive mood, bạn tham khảo nhé. Chúc bạn học tốt nhé !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK