Trang chủ Toán Học Lớp 8 27) Cho A ABC vung tai A có Ab=15 cm...

27) Cho A ABC vung tai A có Ab=15 cm , AC=20cu dildy AC tai E. el euy AAtHBU AADH muy ra AH= AD. AB b7 eu AD. Al = AE. AC vā 4 AED A ABC / E tà Au I DE car

Câu hỏi :

giúp em với ạ em gấp quá chốt lên 60 đ lun

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

 a) Xét ΔAHB và ΔADH, ta có:

$\widehat{AHB}$=$\widehat{ADH}$=90 độ

$\widehat{ABH}$=$\widehat{AHD}$ (cùng phụ với $\widehat{BAH}$)

⇒ ΔAHB đồng dạng ΔADH (góc.góc)

⇒ $\frac{AH}{AD}=\frac{AB}{AH}$ (tỉ lệ)

⇔AH²=AD.AB (đpcm)

b) Xét ΔAHE và ΔACH, ta có:

$\widehat{AEH}$=$\widehat{AHC}$=90 độ

$\widehat{HAC}$ chung

⇒ΔAHE đồng dạng ΔACH (góc.góc)

⇒$\frac{AH}{AC}=\frac{AE}{AH}$ 

⇒AH²=AC.AE 

mà AH²=AD.AB (câu a) 

Suy ra AC.AE=AD.AB (đpcm)

Xét ΔAED và ΔABC, ta có:

$\widehat{EAD}$ chung

$\frac{AE}{AB}= \frac{AD}{AC}$

⇒ΔAED đồng dạng ΔABC (cạnh.góc.cạnh)

c) Gọi O là giao điểm của AM và DE

ADHE có $\widehat{A}$=$\widehat{D}$=$\widehat{E}$=90 độ nên ADHE là hình chữ nhật.

⇒$\widehat{ADE}$=$\widehat{DEH}$ (so le trong) mà $\widehat{DEH}$=$\widehat{AHE}$ (tính chất hình chữ nhật tạo ra 4 tam giác cân)

⇒$\widehat{ADE}$=$\widehat{AHE}$

$\widehat{ADE}$=$\widehat{MAE}$(cùng phụ $\widehat{DAM}$) ⇒$\widehat{MAE}$=$\widehat{AHE}$ (1)

ta có $\widehat{AHE}$=$\widehat{C}$ (cùng phụ $\widehat{EHC}$) (2)

(1) và (2) ⇒$\widehat{C}$=$\widehat{MAE}$ ⇒ ΔMAC cân tại M ⇒AM=MC (3)

Ta có $\widehat{B}$ phụ với $\widehat{C}$ và $\widehat{BAM}$ phụ với $\widehat{MAC}$ mà $\widehat{C}$=$\widehat{MAC}$

nên $\widehat{B}$=$\widehat{BAM}$ ⇒ΔABM cân tại M ⇒AM=BM (4)

(3) và (4) ⇒MB=MC hay M là trung điểm BC (đpcm)

d) ΔABC vuông tại A, áp dụng Pytago:

BC=$\sqrt{AB^{2}+AC^{2}}$ 

⇒ BC=25

Ta chứng minh được ΔABC đồng dạng  Δ HAC 

⇒$\frac{AB}{AH}=\frac{BC}{AC}$ 

⇒ AH=$\frac{AC.AB}{BC}$ =$\frac{15.20}{25}$=12

AH²=AD.AB (câu a) ⇒AD=$\frac{AH^{2}}{AB}$ =$\frac{12^{2}}{15}$=9,6

Ta có AD.AB=AE.AC (câu b) 

⇒AE=$\frac{AD.AB}{AC}$ =$\frac{9,6.15}{20}$=7,2

Diện tích ΔAED=$\frac{1}{2}.AD.AE$ =34,56.

image

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 a, Xét tam giác AHB và tam giác ADH có:

   AHB^=ADH^(= 90 độ )

   HAB^ chung

=>tam giác AHB ~ tam giác ADH (gg)

=>$\frac{AH}{AD}$ =$\frac{AB}{AH}$ 

=> $AH^{2}$ =AB.AD

b, Xét tam giác AHE và tam giác ACH, ta có:

AEH^=∠AHC^ (= 90 độ)

HAC^ chung

=> tam giác AHE ~ tam giác ACH (gg)

=>AH/AC=AE/AH

=>AH²=AC.AE 

lại có: AH²=AD.AB (cm a) 

nên ta được : AC.AE=AD.AB 

=>AE/AD=AB/AC

Xét tam giác AED và tam giác ABC, ta có:

AE/AD=AB/AC (cmt)

EAD^ chung

=>tam giác AED ~ tam giác ABC (cgc)

c) Trong tứ giác ADHE có:

A^=90 độ

D^=90 độ

E^=90 độ 

=> ADHE là hình chữ nhật.

=>AD//HE

=>ADE^=DEH^  (2 góc so le trong)

Lại có:  DEH^=AHE^ (vì AADHE là hcn)

=>ADE^=AHE^ 

mà ADE^=MAE^(cùng phụ với DAM^)

=>MAE^=AHE^ 

    và có AHE^=C^ (cùng phụ với EHC^) 

=> MAE^=C^

=> tam giác MAC cân tại M

=>AM=MC (1)

Ta có: ABC^ phụ với ACB^ 

          BAM^ phụ với MAC^

          ACB^=MAC^

=>ABC^=BAM^

=> tam giác ABM cân tại M

=> AM=BM (2)

Từ (1) và (2) ta được: MB=MC 

=> M là trung điểm BC 

d, áp dụng Pytago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: 

BC^2=AB^2+AC^2

=> BC^2=15^2+20^2

=>BC=25

Ta có  tam giác ABC ~ tam giác  HAC (gg) do:

   BAC^=AHC^ (= 90 độ)

   BAC^ chung

=> AB/AH=BC/AC

=>  AH= AB.AC/BC

            =15.20/25

=> AH=12

mà AH²=AD.AB (cm a)

=> AD=AH²/AB=12²/15

=> AD=9,6

Ta có :AD.AB=AE.AC (cm b) 

=> AE=AD.AB/AC=9,6.15/20

=> AE=7,2

Vì tam giác ADE là tam giác vuông tại A nên ta có:

diện tích tam giác AED =1/2 AD.AE =34,56 (cm vuông)

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK