`1.` addiction
`-` Vì His là tính từ sở hữu ( của anh ấy ), tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ `->` sau nó phải là 1 danh từ
`-` V + ion = N `->` addict ( v ) + ion = addiction ( n )
`-` addiction to : nghiện cái gì đó
`-` Dịch : Chứng nghiện Internet đang chiếm lấy cuộc sống của anh ấy
`2.` nomads
`-` Vì liên từ or (hoặc) - dùng để đưa ra sự lựa chọn nối 2 từ cùng loại `->` chỗ cần điền phải là 1 danh từ
`-` nomad ( n ) + ic = adj `->` bỏ -ic đi để thành 1 danh từ
`-` Mà dwellers có s `->` nomads
`-` Dịch : Ai sống hạnh phúc hơn, dân du mục hay cư dân thành phố?
`3.` farther/ further
`-` Vì có than `->` dùng so sánh hơn
`-` Công thức : S1 + V(chia theo thì) + adv/adj-er / more adv/adj + than + S2
`-` Vì far là tính từ đặc biệt `->` chuyển thành farther/ further
`-` Dịch : Trẻ em ở nông thôn thường đi học xa hơn so với trẻ em ở các thành phố lớn.
`4.` populated
`-` Vì densely là trạng từ `->` sau nó là 1 tính từ
`-` populated ( adj ) : đông dân cư
`-` Dịch : Đồng bằng sông Hồng là vùng nông nghiệp trù phú và dân cư đông đúc
`5.` traditionally
`-` Cần 1 adv sau V "have", đứng trước adj "practised"
`-` tradition ( n ) + al = traditonal ( adj ) + ly = traditionally ( adv )
`-` Dịch : Người Dao và người Sán Chay có truyền thống làm nương rẫy.
`6.` socialise
`-` Vì people là danh từ `->` sau nó là 1 động từ không chia
`-` social ( adj ) + ise = socialise ( v )
`7.` weavers
`-` Vì có Thai women ( người phụ nữ Thái ) `->` cần điền 1 danh từ chỉ người.
`-` weave ( v ) + er = N chỉ người
`-` Có are `->` phải thêm s
`8.` festivity
`-` in + N
`-` festivity /'festivl/ ( n ): lễ hội
`-` Dịch : Các nhóm chàng trai và cô gái trẻ biểu diễn các bài hát giao duyên truyền thống trong các lễ hội có thể kéo dài suốt đêm.
1. His addiction to the Internet is taking over his life. (addict)
(His - tính từ sở hữu cần một noun để bổ nghĩa)
2. Who lives more happily, nomads or city dwellers? (nomadic)
(Sau or dwellers là số nhiều nên cần một noun số nhiều)
3. Children in rural areas often travel to school farther than those in big cities. (far)
(So sánh hơn của far › farther/further; farther ý thảo luận về khoảng cách địa lý)
4. Red River Delta is an agriculturally rich area and densely populated. (populate)
(Sau trạng từ densely dùng động từ)
5. Dao and San Chay have tradionally practised shifting cultivation. (tradition)
(Sau trợ động từ (an auxiliary verbs) và trước động từ practised thì dùng trạng từ).
6. The Internet has already changed the way people socialize. (social)
**Cập nhật: ⇒ (Mệnh đề quan hệ) ⇒ verb.
The Internet has already changed the THAT way people socialize.
7. Thai women are very skilled weavers and produce beautiful embroidery. (weave)
(Sau and là danh từ/ hoặc sau very cần sử dụng noun/ mà trước đó chỉ số nhiều nữa are)
8. Groups of boys and young girls perform traditional love songs in festivities that can
last all night. (festival)
(Sau tính từ traiditional thì cần danh từ bổ nghĩa thêm, hoạt động/lễ hội nên là danh từ số nhiều (plural noun))
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK