Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 16. Look! The athletes (march)..................................... proudly behind their flag. 17....

16. Look! The athletes (march)..................................... proudly behind their flag. 17. She (not see)...............................................

Câu hỏi :

16. Look! The athletes (march)..................................... proudly behind their flag. 17. She (not see).................................................... that film before. 18. Listen! Why they (cry)....................................? What (happen).......................... to them? 19. As soon as her mother (come)......................home, all her friends (call)...................... her. 20. She (come)...................................... to see you if she arrives here. 21. When I was younger , I (play)............................................. football but now I don’t. 22. I (work) ............................................on a farm once and had to get up at 5 every morning. It was difficult at first as I (not get up)................................................. so early. Help me Em se cho cau hoi hay nhat

Lời giải 1 :

Đáp án:

16. - vì có look! (dấu hiệu thì HTTD) nên

→ marching

17. - vì có before (dấu hiệu thì HTHT)

→ hasn't seen

18. - ở câu đầu:có listen! (dấu hiệu thì HTTD) 

câu 2: vì đã diễn ra trước đó là nguyên nhân cho sự việc ở câu trước thì cho là thì QKĐ nên

→ crying/happened

19. → had come/ called

20. - vì câu đầu là điều kiện loại 1 nên

→ will come

21. - vì có When I was (dấu hiệu thì QKĐ) nên

→ played

22. → worked/ haven't gotten up

(chx rõ)

Thảo luận

Lời giải 2 :

16. are marching (Sau những câu mệnh lệnh như: Look!, Listen!,... thì dùng câu thì hiện tại tiếp diễn)

17. has not seen (not ... before -> Thì hiện tại hoàn thành, câu phủ định: S + have/has + not + V quá khứ phân từ)

18. Why are they crying? - happened (Ở câu hỏi thứ nhất, sau những câu mệnh lệnh như: Look!, Listen!,... thì dùng câu thì hiện tại tiếp diễn; Câu thứ hai hỏi cái gì đã diễn ra trước đó là nguyên nhân cho sự việc ở câu trước -> thì quá khứ đơn)

19. had come - called(Cấu trúc As soon as có thể được sử dụng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ: S1 + V ed + as soon as + S2 + had + V quá khứ phân từ)

20. will come (Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V hiện tại đơn, S + will +V)

21. played (When I was younger: Khi tôi còn trẻ hơn -> thì quá khứ đơn)

22. worked - had not gotten up (Với từ thứ nhất, động từ sau 'and' ở thì quá khứ đơn nên động từ ở vế trước cũng là thì quá khứ đơn; Với từ thứ hai, sự việc xảy ra trước 1 sự việc trong quá khứ thì chia thì quá khứ hoàn thành: S + had (not) + V quá khứ phân từ)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK