Câu 5.Em hãy chọn từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
Đến đầu làng, tôi gặp một bà cụ có mái tóc bạc phơ và khuôn mặt thật phúc hậu đang ngồi bán nước chè.
- Giải thích: phúc hậu là từ thường dùng để chỉ người có khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn, tuy không xinh đẹp, hoàn mĩ nhưng làm cho người khác quí mến, có thiện cảm
Câu 6. Từ “họ” trong câu: “Họ nghe con than thở khi con gặp khó khăn, cổ vũ con và luôn sẵn sàng mở trái tim mình ra cho con” là:
⇒ A. Đại từ
- Giải thích: đây là đại từ nhân xưng, được dùng ở ngôi thứ ba
Câu 7. Gạch chân cặp quan hệ từ có trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
Cây xanh không chỉ làm cho cảnh vật thêm đẹp mà còn giúp con người có không khí trong lành để thở.
Biểu thị mối quan hệ: tăng tiến
Câu 8. Tìm một từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường và đặt câu với từ ngữ đó.
- Từ ngữ: trồng cây
- Đặt câu: Chúng ta hãy cùng nhau trồng cây thật nhiều để bảo vệ môi trường.
Câu 7. “Đoàn kết là sống, chia rẽ là …” từ ngữ điền vào dấu … là:
⇒ A. chết
- Giải thích: đây là câu tục ngữ dùng từ trái nghĩa ( "sống - chết") để cho thấy sức mạnh to lớn của việc đoàn kết, đồng thời cũng cho thấy tác hại không nhỏ khi chia rẽ, rời xa nhau
Câu 8. Từ đồng nghĩa với “hạnh phúc” là:
⇒ A. Sung sướng
- Giải thích: "hạnh phúc" là một cảm xúc của con người khi được thỏa mãn, nhận được điều gì đó mà bản thân mong muốn.Còn từ "bất hạnh" loại vì từ này có nghĩa là gặp điều không may trong cuộc sống; loại từ "thất vọng" vì từ này có nghĩa là tâm trạng buồn bã khi điều gì đó xảy ra không như mong muốn, mong đợi của bản thân; loại từ "tin tưởng" vì từ này không liên quan với từ "hạnh phúc" và nó có nghĩa là tin một ai đó một cách chắc chắn, gần như tuyệt đối
Câu 9. Từ mùi thơm thuộc từ loại nào?
B. Danh từ
- Giải thích: đây là từ chỉ sự vật, theo đúng định nghĩa về danh từ.
Câu 10. Điền từ trái nghĩa với từ in đậm sao cho thích hợp:
A. Khôn nhà, dại chợ
- Giải thích: đây là câu nói chỉ người hay tính toán, tỏ ra ranh mãnh với người nhà, nhưng khi đi ra ngoài thì lại rất dại dột, thường bị thua thiệt
B. Hẹp nhà, rộng bụng
- Giải thích: đây là câu chỉ người có lòng tốt và bao dung với người khác mặc dù hoàn cảnh gia đình nghèo khó, không dư dả
Câu 11. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Từ thay thế cho từ bảo vệ là: Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Giải thích: vì từ "bảo vệ" có nghĩa là giữ an toàn, chống lại mọi sự xâm phạm, gây nguy hiểm một điều gì đó nên "giữ gìn" sẽ là từ đồng nghĩa với "bảo vệ"
Câu 12: Thay cặp quan hệ từ trong câu bằng cặp quan hệ từ khác để có câu đúng. Cho biết mối quan hệ mà nó biểu thị?
Tuy bạn Lan giúp đỡ nhưng kết quả học tập của Tuấn thay đổi rất nhiều.
Câu đúng: Vì bạn Lan giúp đỡ nên kết quả học tập của Tuấn thay đổi rất nhiều.
- Giải thích: nên sửa thành cặp quan hệ từ "vì....nên" để biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả để phù hợp với nội dung của câu.Còn dùng cặp quan hệ từ "tuy...nhưng" có nghĩa là biểu thị mối quan hệ tương phản, khi đưa vào câu này sẽ mang nghĩa không tốt, làm cho câu văn trở nên không hay, không phù hợp
Cặp quan hệ từ trên biểu thị mối quan hệ: nguyên nhân - kết quả
Câu 5: phúc hậu
Câu 6: Từ “họ” trong câu: “Họ nghe con than thở khi con gặp khó khăn, cổ vũ con và luôn sẵn sàng mở trái tim mình ra cho con” là:
A. Đại từ
Câu 7: Gạch chân cặp quan hệ từ có trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì
Cây xanh không chỉ làm cho cảnh vật thêm đẹp mà còn giúp con người có không khí trong lành để thở
-Biểu thị mối quan hệ: tăng tiến
Câu 8: Tìm một từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường và đặt câu với từ ngữ đó.
- Từ ngữ: nhặt rác
- Đặt câu: Chúng ta hãy nhặt rác bò vào thùng để bảo vệ môi trường nhé.
Câu 7: “Đoàn kết là sống, chia rẽ là …” từ ngữ điền vào dấu … là:
A. chết
Câu 8: Từ đồng nghĩa với “hạnh phúc” là:
A. sung sướng
Câu 9:
A.Tính từ
Câu 10:
A. Khôn nhà, dại chợ
B. Hẹp nhà, rộng bụng
Câu 11:
- phòng vệ
Câu 12:
- Nhờ bạn Lan giúp đỡ mà kết quả học tập của Tuấn thay đổi rất nhiều
- Cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ: nguyên nhân-kết quả
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK