Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 Tìm phép nhân hóa trong các đoạn văn bản sau...

Tìm phép nhân hóa trong các đoạn văn bản sau và cho biết chúng thuộc kiểu nhân hóa nào? a. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người

Câu hỏi :

Tìm phép nhân hóa trong các đoạn văn bản sau và cho biết chúng thuộc kiểu nhân hóa nào? a. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. b. Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu c. Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia. Tre cụ, tre ông, tre bà, tre cha, tre mẹ, tre con, tre cháu, chút chít , chằng chéo bằng ngọn bằng tán, bằng cách ấy khiến con sẻ bay cũng không lọt. d. Buồn trông con nhện giăng tơ Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai

Lời giải 1 :

a, Nhân hóa : Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

→ Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

b, Nhân hóa : Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu

→Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

c, Nhân hóa : Tre cụ, tre ông, tre bà, tre cha, tre mẹ, tre con, tre cháu, chút chít ,...

→Sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật.

d, Nhân hóa : Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai

→ Dùng các từ ngữ xưng hô với vật như với con người.

Thảo luận

Lời giải 2 :

* Phép nhân hóa trong các ví dụ trên là: 

a. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. 

- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 

b. Giấy đỏ buồn không thắm

    Mực đọng trong nghiên sầu 

- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 

c. Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia.

- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 

Tre cụ, tre ông, tre bà, tre cha, tre mẹ, tre con, tre cháu, chút chít, chằng chéo bằng ngọn bằng tán, bằng cách ấy khiến con sẻ bay cũng không lọt. 

- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật. 

d. Buồn trông con nhện giăng tơ 

   Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai 

- Tác dụng: Dùng các từ ngữ xưng hô với vật như với con người. 

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK