a, Nhân hóa : Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
→ Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
b, Nhân hóa : Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu
→Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c, Nhân hóa : Tre cụ, tre ông, tre bà, tre cha, tre mẹ, tre con, tre cháu, chút chít ,...
→Sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật.
d, Nhân hóa : Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
→ Dùng các từ ngữ xưng hô với vật như với con người.
* Phép nhân hóa trong các ví dụ trên là:
a. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
b. Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c. Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia.
- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Tre cụ, tre ông, tre bà, tre cha, tre mẹ, tre con, tre cháu, chút chít, chằng chéo bằng ngọn bằng tán, bằng cách ấy khiến con sẻ bay cũng không lọt.
- Kiểu nhân hóa: Sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật.
d. Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
- Tác dụng: Dùng các từ ngữ xưng hô với vật như với con người.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK