Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 Đề 4 Câu 1 (1,0 điểm). Chọn 4 từ có...

Đề 4 Câu 1 (1,0 điểm). Chọn 4 từ có phần gạch chân phát âm /s/ trong các từ sau: changes lakes buses roofs steps. washes tops oranges Cau: 2 (1,5 điểm). Ch

Câu hỏi :

Nhanh lên mọi người giúp vs

image

Lời giải 1 :

Câu 2: (1,5 điểm)
1. every morning (mỗi sáng): present simple
    chủ ngữ là our yard (cái sân) - sự vật: passive voice
=> Our yard is cleaned every morning. (Sân nhà chúng tôi được lau dọn mỗi sáng.)
2. for twenty-nine years (đã, đang và sẽ làm cô giáo): present perfect
=> Mrs. Park has been an English teacher for twenty-nine years. (Bà Park làm giáo viên được 29 năm rồi.)
3. last night (tối qua): simple past nhưng vế sau lại có when the electricity went out nên động từ ở vế trước phải ở dạng was/ were + V_ing để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác bất ngờ xảy đến.
=> Last night, I was doing English exercises on the Internet when the electricity went out. (Tối qua, khi tôi đang làm bài tập Tiếng Anh thì cúp điện.)
4. Cấu trúc WISH loại 1 (điều ước ở hiện tại): S + wish + S + V_past simple
=> What a pitty! I am poor. I wish I would be rich to help you. (Thật xấu hổ, tôi nghèo quá. Tôi ước gì mình giàu có để giúp bạn ~ hiện tại thì tôi không giàu.)
5. Cấu trúc IF loại 1 (điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai): If + S + V_present, S + will/ can/ may + V_inf.
=> If he eats another cake, he will be sick. (Nếu anh ấy còn ăn chiếc bánh nào nữa thì sẽ ngã bệnh mất.)
6. forget + to V_inf: quên làm điều gì đó chưa xảy ra.
=> Don't forget to do your homework tonight. (Đừng quên làm bài tập vào tối nay nhé.)
Câu 3: (1,5 điểm)
1. Tag question (câu hỏi đuôi): trợ động từ + chủ ngữ, nếu trước đó có dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi phải có dạng phủ định và ngược lại. 
=> isn't ~> doesn't (động từ ở vế trước là loves - động từ thường, nên câu hỏi đuôi phải có động từ thường tương ứng, không thể là động từ to be).
=> Dịch: Chị của bạn rất thích đồ ăn và những bãi biển ở Việt Nam, phải không?
2. Vế trước chỉ hiện trạng (becomes polluted), vế sau chỉ giải pháp, hành động (do something) nên liên từ giữa 2 vế phải là so, không thể là because (quan hệ nhân - quả).
=> because ~> so
=> Dịch: Môi trường đang dần trở nên ô nhiễm nên chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ nó.
3. The chỉ đứng trước những danh từ chỉ duy nhất (the Sun, the Earth,...) hoặc đã được xác định trước đó nên chủ ngữ trong câu (The man) đã được xác định. Trong Relative clause, nếu chủ ngữ đã được xác định thì giữa chủ ngữ và mệnh đề bổ sung sau nó phải có dấu phẩy (,).
=> The man, who I spoke to at the party last night, was Mr Jones. (Người đàn ông đó, người mà tôi nói chuyện tại bữa tiệc tối qua, là ông Jones.)
4. used to + V_inf: đã từng làm gì trong quá khứ (when she was a child).
=> living ~> live
=> Dịch: Jane đã từng sống với ông bà khi cô ấy còn nhỏ.
5. Câu mang ý nghĩ liệt kê những món đồ cô ấy đã mua tại siêu thị nên giữa chúng phải là dấu phẩy (,) hoặc liên từ and (khác với or chỉ sự trái ngược, tương phản).
=> or ~> and
=> Dịch: Cô ấy đã đến siêu thị, mua ít thịt, cá và khoai tây.
6. Theo nghĩa của câu thì giới từ đứng trước three girls phải là among (ở giữa trong số)
=> Of ~> Among
=> Dịch: Trong số ba cô gái Helen, Susan và Alicer, Susan là người đẹp hơn.
Câu 4: (1,0 điểm)
1. learning (like + V_ing: trông giống với)
2. are (there is/ are + noun: có) 
3. of (lots of = a lot of + noun: rất nhiều)
4. you (WH-question + S + V)
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Rain forests are very important to the world's climate. (line 2)
2. Amazon rain forests produces about the same percentage of the world's oxygen. (line 3 + 4)
3. According to some scientists, the increasing size of rain forests will affect the climate on the Earth. (line 4)
4. No, it isn't. It is an international problem. (line 6)
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Reported speech của câu đề nghị: S + suggested + V_ing 
=> Nick suggested going to the swimming pool. (Nick đề nghị đi hồ bơi.)
2. Reported speech của câu mệnh lệnh, nhờ bảo: S + told + O + to V_inf
=> My father told me to turn down the radio for him. (Bố nhờ tôi vặn nhỏ radio cho ông ấy.)
3. Theo nghĩa của câu thì chúng tôi đã học Tiếng Anh từ 4 năm trước, nghĩa là đã học Tiếng Anh được 4 năm (quá khứ) ~> có thể tiếp tục học Tiếng Anh trong hiện tại và tương lai ~> present perfect
=> We have studied English for four years.
4. Câu gốc: S + present perfect + O, trong khi câu viết lại có dạng: O + ..... ~> Bị động của thì Hiện tại Hoàn thành
=> The whole city has been destroyed by an earthquake.
Câu 7: (1,0 điểm)
1. John became a professional footballer at the age of 15. (John đã trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ở tuổi 15.)
2. We used to wear uniforms when we were at school. (Chúng tôi từng mặc đồng phục khi còn đi học.)

Thảo luận

-- Bổ sung câu 1 (do phóng to ảnh ra thì mất phần đầu nên mình không thấy): Những từ có phần gạch dưới phát âm /s/: lakes, roofs, steps, tops.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK