2. Đặc trưng cấu tạo từ tiếng Việt
Các phương thức cấu tạo từ tiếng Việt:
Từ đơn:
Từ có ý nghĩa từ vựng.
Từ có ý nghĩa ngữ pháp (từ công cụ).
Từ tượng thanh.
Từ cảm thán.
Từ phức:
Từ ghép.
- Từ ghép đẳng lập (tổng hợp).
- Từ ghép chính phụ.
- Từ ghép phụ gia (yếu tố ghép trước hay ghép sau để tạo từ hàng loạt).
Từ láy.
Dạng lặp.
Ngữ cố định:
Thành ngữ (cao chạy xa bay, tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa…).
Quán ngữ (nói tóm lại, đáng chú ý là, mặt khác thì…).
Ngoài ra, trong văn bản còn có các thành phần sau:
Tên riêng (người, địa danh, tổ chức).
Các dạng ngày – tháng – năm.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK