Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Bài 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử...

Bài 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử ( bằng phương pháp thăng bằng electron) sau và cho biết chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa ở mỗi p

Câu hỏi :

Bài 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử ( bằng phương pháp thăng bằng electron) sau và cho biết chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa ở mỗi phản ứng: 1. Fe2O3 + CO Fe + CO2 2. P + H2SO4 H3PO4 + SO2 +H2O 3. S + HNO3 H2SO4 + NO 4. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O 5. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2S + H2O 6. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O 7. H2S + HClO3 HCl +H2SO4 Bài 2: Trong các phản ứng sau, chất nào là chất oxi hóa? Chất nào là chất khử? Giải thích? a) 2Na + S Na2S b) SO2 + Cl2 + H2O H2SO4 + HCl

Lời giải 1 :

Bài 1:

1. $F{e_2}{O_3} + 3CO \to 2Fe + 3C{O_2}$

Chất khử: $CO$

Chất oxi hóa: $Fe_2O_3$

Quá trình khử: $F{e^{ + 3}} + 3e \to Fe$

Quá trình oxi hóa: ${C^{ + 2}} \to {C^{ + 4}} + 2e$

2. $2P + 5{H_2}S{O_4} \to 2{H_3}P{O_4} + 5S{O_2} + 2{H_2}O$

Chất khử: $P$

Chất oxi hóa: $H_2SO_4$

Quá trình khử: ${S^{ + 6}} + 2e \to {S^{ + 4}}$

Quá trình oxi hóa: $P \to {P^{ + 5}} + 5e$

3. $S + 2HN{O_3} \to {H_2}S{O_4} + 2NO$

Chất khử: $S$

Chất oxi hóa: $HNO_3$

Quá trình khử: ${N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}$

Quá trình oxi hóa: $S \to {S^{ + 6}} + 6e$

4. $3Mg + 8HN{O_3} \to 3Mg{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O$

Chất khử: $Mg$

Chất oxi hóa: $HNO_3$

Quá trình khử: ${N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}$

Quá trình oxi hóa: $Mg \to M{g^{2 + }} + 2e$

5. $4Mg + 5{H_2}S{O_4} \to 4MgS{O_4} + {H_2}S + 4{H_2}O$

Chất khử: $Mg$

Chất oxi hóa: $H_2SO_4$

Quá trình khử: ${S^{ + 6}} + 8e \to {S^{ - 2}}$

Quá trình oxi hóa: $Mg \to M{g^{2 + }} + 2e$

6. $8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{(N{O_3})_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O$

Chất khử: $Al$

Chất oxi hóa: $HNO_3$

Quá trình khử: $2{N^{ + 5}} + 8e \to 2{N^{ + 1}}$

Quá trình oxi hóa: $Al \to A{l^{ + 3}} + 3e$

7. $3{H_2}S + 4HCl{O_3} \to 4HCl + 3{H_2}S{O_4}$

Chất khử: $H_2S$

Chất oxi hóa: $HClO_3$

Quá trình khử: $C{l^{ + 5}} + 6e \to C{l^{ - 1}}$

Quá trình oxi hóa: ${S^{ - 2}} \to {S^{ + 6}} + 8e$

Bài 2:

Chất oxi hóa là chất nhận electron (giảm số oxi hóa).

Chất khử là chất nhường electron (tăng số oxi hóa).

Mẹo nhớ nhanh: "Khử" cho "o" nhận.

a. $\mathop {Na}\limits^0 + \mathop S\limits^0 \to Na_2^{ - 1}{S^{ - 2}}$

Chất khử: $Na$

Chất oxi hóa: $S$

b. $\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + C{l^0}_2 + 2{H_2}O \to {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + 2HC{l^{ - 1}}$

Chất khử: $SO_2$

Chất oxi hóa: $Cl_2$

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài có sử dụng các từ viết tắt như CK (chất khử), COXH (chất oxi hoá), QTK (quá trình khử), QTOXH (quá trình oxi hoá)

image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK