Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 II. PHẦN TIẾNG VIỆT Bài tập 1: Phó từ là...

II. PHẦN TIẾNG VIỆT Bài tập 1: Phó từ là gì? Lấy ví dụ? Nêu các loại phó từ? Bài tập 2: Tìm phó từ trong đoạn văn sau đây và cho biết mỗi phó từ đó bổ sung cho

Câu hỏi :

II. PHẦN TIẾNG VIỆT Bài tập 1: Phó từ là gì? Lấy ví dụ? Nêu các loại phó từ? Bài tập 2: Tìm phó từ trong đoạn văn sau đây và cho biết mỗi phó từ đó bổ sung cho động từ, tính từ những ý nghĩa gì? “Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ. Toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng nữa. Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi: - Con có nhận ra con không? Tôi giật sững người. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thoạt tiên là sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”. Vậy mà dưới mắt tôi thì... -Con đã nhận ra con chưa? – Mẹ vẫn hồi hộp. Tôi không trả lời với mẹ vì tôi muốn khóc quá. Bởi vì nếu nói được với mẹ, tôi sẽ nói rằng: “Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và tấm lòng nhân hậu của em con đấy”. (Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh) Bài tập 3: Chỉ ra các phép so sánh trong đoạn văn trên. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào ? Nêu giá trị tu từ của phép so sánh ? Điền vào mô hình phép so sánh ? Bài tập4:Viết đoạn văn ngắn giới thiệu một truyện ngắn hoặc một nhân vật trong tác phẩm truyện mà em yêu thích, trong đó có sử dụng một thành phần 3 phó từ và hai phép so sánh (gạch chân).

Lời giải 1 :

phó từ: gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ, tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ trong câu.

VD:

– Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ như: đã, từng, đang, chưa…

– Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ như: rất, lắm, hơi, khá…

phó từ với các động từ, tính từ mà chia làm 2 loại như sau:

– Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm, hành động, trạng thái,…được nêu ở động – tính từ như thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.

Phó từ quan hệ thời gian

Ví dụ: đã, sắp, từng…

Phó từ  chỉ mức độ

Ví dụ:  rất, khá…

Phó từ  chỉ sự tiếp diễn

ví dụ: vẫn, cũng…

Phó từ  chỉ sự phủ định

Ví dụ: Không, chẳng, chưa..

Phó từ cầu khiến

Ví dụ: hãy, thôi, đừng, chớ…

– Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

Bổ nghĩa về mức độ

Ví dụ: rất, lắm, quá.

Về khả năng

Ví dụ: có thể, có lẽ, được

Kết quả

Ví dụ: ra, đi, mất.

bn tham khảo nha

Thảo luận

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK