Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 2: Quá trình nào sau đây không làm giảm...

Câu 2: Quá trình nào sau đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ các đồ vật bằng sắt. B. Sự quang hợp của cây xanh. C. Sự cháy của than, xăng, d

Câu hỏi :

Câu 2: Quá trình nào sau đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ các đồ vật bằng sắt. B. Sự quang hợp của cây xanh. C. Sự cháy của than, xăng, dầu... D. Sự hô hấp của con người và động vật. Vận dụng thấp: Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe3O4 thu được là: A. 23,2 gam. B. 22,3 gam. C. 69,6 gam. D. 6,96 gam. Câu 2: Có 2 oxit sau SO2 ; MgO. Công thức của các axit hoặc bazơ tương ứng là: A. H2SO3 ; H2MgO2 . B. S(OH)2 ; Mg(OH)2 C. S(OH)2 ; H2MgO2. D. H2SO3 ; Mg(OH)2. Câu 3: Số mol Fe2O3 có trong 2 kg quặng sắt có lẫn 4% tạp chất là: A. 0,0005 mol B. 0,012 mol C. 12 mol D. 34,285 mol Câu 4: Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng. Công thức hóa học của oxit là: A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. N2O3. Câu 5: Oxit của một nguyên tố có công thức hóa học là XO, trong hợp chất này X chiếm 60% về khối lượng. Công thức của oxit là: A. CaO. B. MgO. C. CO. D. NO. Câu 6: Công thức hóa học của một oxit, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng là: A. SO2 B. CO2 C. SO3 D. Fe2O3 Vận dụng cao: Câu 1: Một loại đồng oxit có thành phần về khối lượng các nguyên tố như sau: 8 phần là đồng và 1 phần là oxi. Công thức đồng oxit trên là: A. Cu8O. B. CuO. C. Cu2O. D. Cu2O3. Câu 2: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7: 20.Công thức của oxit là: A. N2O B. NO2 C. N2O3 D. N2O5 3. Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Biết: 6 Câu 1: Định nghĩa phản ứng phân hủy nào sau dây đúng? A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học giữa các đơn chất và hợp chất. B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học chỉ có một chất mới sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu. D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học giữa các hợp chất với nhau. Câu 2: Những chất nào được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? A. KClO3; K2MnO4. B. KMnO4; CaCO3. C. H2O; không khí. D. KClO3; KMnO4. Câu 3: Thu khí oxi bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nảo? A . Khí oxi nặng hơn không khí. B . Khí oxi ít tan trong nước. C . Khí oxi nặng hơn nước. D . Khí oxi tác dụng với khí hiđro. Hiểu: Câu 1: Phản ứng hóa học nào là phản ứng phân hủy? A. 2KClO3 ⎯⎯→ o t 2KCl + 3O2  . B. 4P + O2 ⎯⎯→ o t 2P2O5. C. Zn + 2HCl ⎯→ ZnCl2 + H2  . D. FeO + H2SO4 ⎯→ FeSO4 + H2O. Câu 2: Phản ứng hóa học nào là phản ứng hóa hợp? A.CaCO3 → CaO + CO2. B.CaO + H2O → Ca(OH)2. C. 2H2O → 2H2 + O2. D.2KClO3 ⎯⎯→ o t 2KCl + 3O2. Câu 3: Dùng que đóm có than hồng ta có thể nhận biết được khí nào sau đây? A. Khí hiđro. B. Khí nitơ. C. Khí oxi. D. Khí cacbonic. Vận dụng thấp: Câu 1: Số mol KMnO4 vừa đủ dùng để điều chế 3,2g khí oxi là: A. 0,01 mol. B. 0,1mol. C. 0,2 mol . D. 2 mol.

Lời giải 1 :

Đáp án:

câu 2 D

vận dụng thấp 

câu 1 B câu 2C câu 3A câu 4A câu 5D câu 6C 

vận dụng cao

câu 1C câu 2A câu 3.1D câu 3.2B câu 3.3C

 

Giải thích các bước giải: vote cho mình 5 sao nhé

 

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK