1)
Chọn \(B\) vì khí hidro nhẹ hơn không khí nên được sử dụng để bơm vào bóng bay.
2)
Phản ứng xảy ra:
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{32}}{{56.2 + 16.3}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Fe}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,4.56 = 22,4{\text{ gam}}\)
Chọn \(B\)
3)
$1000 ml $ nước ở $15^oC$ hòa tan được $20 ml = 0,02 l$ khí $H_2$
→ Chọn $C$.
4)
Ta có:
\({M_{{O_2}}} = 32;{M_{{H_2}}} = 2 \to \dfrac{{{M_{{O_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{{32}}{2} = 16\)
Chọn \(C\)
5)
Hidro được sử dụng trong đèn xì oxy vì khi cháy tạo ra nhiệt lượng lớn giúp hàn được kim loại.
Chọn \(C\)
6)
Hidro tác dụng được với các oxit của kim loại từ \(Zn\) về sau
Do vậy thỏa mãn các oxit là \(PbO;Fe_2O_3;ZnO\)
Chọn \(B\)
7)
Phản ứng xảy ra:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Ta có:
\({V_{{O_2}}} < \dfrac{1}{2}{V_{{H_2}}}\) nên \(H_2\) dư
\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,4}}{{22,4}} = 0,0625{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,125{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 0,125.18 = 2,25{\text{ gam}}\)
Chọn \(A\)
8)
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CuO}} = \dfrac{{32}}{{64 + 16}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Cu}}\)
\( \to {m_{Cu}} = 0,4.64 = 25,6{\text{ gam}}\)
9)
Phản ứng xảy ra:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Vậy tỉ lệ nổ tốt nhất là $2:1.$
Chọn \(C\)
10)
Phản ứng xảy ra:
Phản ứng xảy ra:
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{48}}{{56.2 + 16.3}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,9{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{H_2}}} = 0,9.22,4 = 20,16{\text{ lít}}\)
Chọn \(D\).
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khí hidro dùng để nạp vào khí cầu vì: 1 điểm Khí hidro là đơn chất. Khí hidro là khí nhẹ nhất. Khí hidro khi cháy có tỏa nhiệt. Khí hidro có tính khử. Khử 32 gam Sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính khối lượng sắt thu được: 1 điểm 11,2 gam 22,4 gam 28 gam 56 gam 1000 ml nước ở 15ºC hòa tan được bao nhiêu lít khí hidro? 1 điểm 20 l 0,2 l 0,02 l 0,002 l Khí hidro nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: 1 điểm 2 lần 8 lần 16 lần 32 lần Hidro là nhiên liệu dùng trong đèn xì oxi – hidro để hàn cắt kim loại vì: 1 điểm Nhẹ nhất trong các chất khí Tan rất ít trong nước Khi cháy tỏa ra lượng nhiệt lớn Tất cả các phương án trên Hidro tác dụng được với dãy oxit nào sau đây: 1 điểm CuO, HgO, Na2O PbO, Fe2O3, ZnO PbO, Al3O3, CuO FeO, CaO, BaO Tính số gam nước tạo ra khi đốt 4,2 lít hiđro với 1,4 lít oxi (đktc). 1 điểm 2,25 gam 1,25 gam 12,5 gam 2,16 gam Cho 32 gam CuO tác dụng với khí H2 đun nóng. Tính số gam Cu thu được: 1 điểm 19,2 gam 25,6 gam 38,4 gam 44,8 gam Tỉ lệ về thể tích khí H2 và O2 gây ra hỗn hợp nổ: 1 điểm 1:1 1:2 2:1 2:2 Khử 48 gam Sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính số mol và thể tích khí hidro thu được: 1 điểm 0,1 mol và 2,24 l 0,3 mol và 44,8 l 0,6 mol và 13,44 l 0,9 mol và 20,16 l
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK