Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Dãy nguyên tố kim loại là: A. K,...

Câu 1: Dãy nguyên tố kim loại là: A. K, Na, Mn, Al, Ca. B. Ca, S, Cl, Al, Na. C. Na, Mg, C, Ca, Na. D. Al, Na, O, H, S. Câu 2: Đốt cháy 2,8 gam Nhôm trong khôn

Câu hỏi :

Câu 1: Dãy nguyên tố kim loại là: A. K, Na, Mn, Al, Ca. B. Ca, S, Cl, Al, Na. C. Na, Mg, C, Ca, Na. D. Al, Na, O, H, S. Câu 2: Đốt cháy 2,8 gam Nhôm trong không khí có chứa Oxi thu được 3,8 gam Nhôm oxit. Tính khối lượng của khí Oxi đã dùng: A. 1 gam B. 2 gam C. 3 gam D. 4 gam Câu 3: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là: A. m=n.M. B. M= n/m. C. M=n.m. D. M.m.n = 1 Câu 4: Hòa tan muối ăn vào nước, được dung dich trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là: A. hiện tượng hòa tan. C. hiện tượng vật lí. . B. hiện tượng hóa học D. hiện tượng bay hơi Câu 5: Chất thuộc hợp chất hóa học là: A. O2. B. N2. C. H2. D. CO2 Câu 6: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây? A. N2O5 B. NO C. N2O3. D. NO2 Câu 7: Trong 1 mol O2 có bao nhiêu nguyên tử? A. 6,02.1023 B. 12,04. 1023 C. 6,04. 1023 D. 18,06. 1023 Câu 8: Cho natri(Na) tác dụng với H2O thu được xút( NaOH) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? A. 2Na + 2H2Oà 2NaOH + H2 B. 2Na + H2Oà 2NaOH + H2 C. Na + H2Oà NaOH + H2 D. 3Na + 3H2Oà 3NaOH + 3H2 Câu 9: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? A. 4FeS2 +11O2 à2Fe2O3+8SO2 C. 4FeS2 +11 O2à Fe2O3 + 8SO2 B. 2FeS2 + O2à Fe2O3 + SO2 D. FeS2 + O2à Fe2O3 + 2SO2 Câu 10: Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc): A. V= B. V= n.24 C. V= n.M D. V= n.22,4 Câu 11: 6,4g khí sunfuarơ SO2 qui thành số mol phân tử là: A. 0,01 mol B. 0,1 mol C. 0,2 mol D. 0,5 mol Câu 12: Khối lượng của 0,5 mol CO2 là: A. 22g B. 28g C. 11,2g D. 44g Câu 13: Cho phương trình hóa học: 2Cu + O2à 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi : số phân tử CuO là: A. 1 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 1. C. 2 : 1 : 2. D. 2 : 1 : 1. Câu 14: Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên : A. Đất, đá, khoáng sản, cây mía C. Khoáng sản, sách vở, hộp bút, cày cuốc B. Đất, đá, cơ thể người, bàn ghế D. Xe đạp, tàu hoả, máy bay, hộp bút Câu 15: Các phương pháp tách thường dùng nhất dưới đây, có bao nhiêu phương pháp chính chủ yếu: A. Lọc, bay hơi, nén C. Lọc, nén, chưng cất B. Lọc, bay hơi, chưng cất D. Chưng cất, bay hơi, nén hơi Câu 16: Khi tách cát từ hỗn hợp cát và nước thì phương pháp nào phù hợp nhất: A. Bay hơi C. Chưng cất B. Lọc D. Nén hơi Câu 17: Nguyên tử cấu tạo bởi: A. Proton và electron C. Nơtron và electron B. Proton và nơtron D. Electron, proton và nơtron Câu 18: Nguyên tử khối của các nguyên tử sau lần lượt là O,Zn,Na,Cl: A. 23,24,56,40 C. 16; 65; 23; 35,5 B. 24,12,40,57 D. 12,24,40,56 Câu 19: Trong các chất: khí clo(1), kẽm clorua(2), canxi cacbonat(3), nguyên tố oxi(4), chất nào là đơn chất: A. (2),(1),(3) C. (1),(2),(3),(4) B. (1),(4) D. (2),(3) Câu 20: Đá vôi khi bị nung nóng thì biến thành hai chất mới, hai chất mới đó là: A. Ca, C, O C. C, O B. Ca, C D. CaO, CO2 Câu 21: Nguyên tử khối cho biết: A. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC C. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử B. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC D. Phân tử khối bằng tổng phân tử khối của các nguyên tử trong phân tử Câu 22: Phân tử magie cacbonat có 1 nguyên tử Mg và1 nhóm phân tử cacbonat, phân tử khối của hợp chất trên là: A. 84 C. 88,5 B. 56 D. 84,5 Câu 23: Công thức hoá học nào sau đây viết sai: (1) CaO, (2)CaCO , (3) NaCl2, (4)H2O2, (5)FeO A. (2),(3),(4) C. (1),(2),(4),(3) B. (1),(3),(4),(5) D. (1),(3),(4) Câu 24: Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là natri và clo, trong đó natri chiếm 39,3% về khối lượng. Công thức hoá học của muối ăn là ( biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK của hidro). A. NaCl C. NaCl2 B. Na2Cl D. Na2Cl2 Câu 25: Hoá trị của nguyên tố là: A. Khả năng liên kết của phân tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị B. Khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị C. Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm nguyên tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị D. Con số biểu thị khả năng liên kết của phân tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị

Lời giải 1 :

Câu 1: Dãy nguyên tố kim loại là:

A. K, Na, Mn, Al, Ca.

B. Ca, S, Cl, Al, Na.

C. Na, Mg, C, Ca, Na.

D. Al, Na, O, H, S.

Câu 2: Đốt cháy 2,8 gam Nhôm trong không khí có chứa Oxi thu được 3,8 gam Nhôm oxit. Tính khối lượng của khí Oxi đã dùng:

A. 1 gam

B. 2 gam

C. 3 gam

D. 4 gam

Câu 3: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:

A. m=n.M.

B. M= n/m.

C. M=n.m.

D. M.m.n = 1

Câu 4: Hòa tan muối ăn vào nước, được dung dich trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là:

A. hiện tượng hòa tan.

C. hiện tượng vật lí.

B. hiện tượng hóa học

D. hiện tượng bay hơi

Câu 5: Chất thuộc hợp chất hóa học là:

A. O2.

B. N2.

C. H2.

D. CO2

Câu 6: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

A. N2O5

B. NO

C. N2O3.

D. NO2

Câu 7: Trong 1 mol O2 có bao nhiêu nguyên tử?

A. 6,02.1023

B. 12,04. 1023

C. 6,04. 1023

D. 18,06. 1023

Câu 8: Cho natri(Na) tác dụng với H2O thu được xút( NaOH) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. 2Na + 2H2O--> 2NaOH + H2

B. 2Na + H2O--> 2NaOH + H2

C. Na + H2O--> NaOH + H2

D. 3Na + 3H2O--> 3NaOH + 3H2

Câu 9: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. 4FeS2 +11O2 -->2Fe2O3+8SO2

C. 4FeS2 +11 O2--> Fe2O3 + 8SO2

B. 2FeS2 + O2--> Fe2O3 + SO2

D. FeS2 + O2--> Fe2O3 + 2SO2

Câu 10: Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc):

A. V=

B. V= n.24

C. V= n.M

D. V= n.22,4

Câu 11: 6,4g khí sunfuarơ SO2 qui thành số mol phân tử là:

A. 0,01 mol

B. 0,1 mol

C. 0,2 mol

D. 0,5 mol

Câu 12: Khối lượng của 0,5 mol CO2 là:

A. 22g

B. 28g

C. 11,2g

D. 44g

($m_{CO_{2}}$ = $n_{CO_{2}}$ . $M_{CO_{2}}$=$ 0,5.44= 22 (g)$ )

Câu 13: Cho phương trình hóa học: 2Cu + O2--> 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi : số phân tử CuO là:

A. 1 : 2 : 2.

B. 2 : 2 : 1.

C. 2 : 1 : 2.

D. 2 : 1 : 1.

Câu 14: Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên :

A. Đất, đá, khoáng sản, cây mía

C. Khoáng sản, sách vở, hộp bút, cày cuốc

B. Đất, đá, cơ thể người, bàn ghế

D. Xe đạp, tàu hoả, máy bay, hộp bút

Câu 15: Các phương pháp tách thường dùng nhất dưới đây, có bao nhiêu phương pháp chính chủ yếu:

A. Lọc, bay hơi, nén

C. Lọc, nén, chưng cất

B. Lọc, bay hơi, chưng cất

D. Chưng cất, bay hơi, nén hơi

Câu 16: Khi tách cát từ hỗn hợp cát và nước thì phương pháp nào phù hợp nhất:

A. Bay hơi

C. Chưng cất

B. Lọc

D. Nén hơi

Câu 17: Nguyên tử cấu tạo bởi:

A. Proton và electron

C. Nơtron và electron

B. Proton và nơtron

D. Electron, proton và nơtron

Câu 18: Nguyên tử khối của các nguyên tử sau lần lượt là O,Zn,Na,Cl:

A. 23,24,56,40

C. 16; 65; 23; 35,5

B. 24,12,40,57

D. 12,24,40,56

Câu 19: Trong các chất: khí clo(1), kẽm clorua(2), canxi cacbonat(3), nguyên tố oxi(4), chất nào là đơn chất:

A. (2),(1),(3)

C. (1),(2),(3),(4)

B. (1),(4)

D. (2),(3)

Câu 20: Đá vôi khi bị nung nóng thì biến thành hai chất mới, hai chất mới đó là:

A. Ca, C, O

C. C, O

B. Ca, C

D. CaO, CO2

Câu 21: Nguyên tử khối cho biết:

A. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC

C. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử

B. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC

D. Phân tử khối bằng tổng phân tử khối của các nguyên tử trong phân tử

Câu 22: Phân tử magie cacbonat có 1 nguyên tử Mg và1 nhóm phân tử cacbonat, phân tử khối của hợp chất trên là:

A. 84

C. 88,5

B. 56

D. 84,5

Câu 23: Công thức hoá học nào sau đây viết sai: (1) CaO, (2)CaCO , (3) NaCl2, (4)H2O2, (5)FeO

A. (2),(3),(4)

C. (1),(2),(4),(3)

B. (1),(3),(4),(5)

D. (1),(3),(4)

Câu 24: Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là natri và clo, trong đó natri chiếm 39,3% về khối lượng. Công thức hoá học của muối ăn là ( biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK của hidro).

A. NaCl

C. NaCl2

B. Na2Cl

D. Na2Cl2

Câu 25: Hoá trị của nguyên tố là:

A. Khả năng liên kết của phân tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị

B. Khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị

C. Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử( hay nhóm nguyên tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị

D. Con số biểu thị khả năng liên kết của phân tử( hay nhóm phân tử) được xác đinh theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị

 

Thảo luận

-- cảm ơn bn nhiều nha:3

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK