a)Viết 4 số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho hai:
`-> 32; 98; 60; 74`
Dấu hiệu chia hết cho `2:` Các số có chữ số tận cùng là: `0;2;4;6;8` thì chia hết cho `2`
b)Viết hai số có ba chữ số , mỗi số đều không chia hết cho hai:
`-> 999; 457; 845; 213`
Dấu hiệu không chia hết cho `2:` Các số có chữ số tận cùng là: `1;3;5;7;9` thì không chia hết cho `2`
Đáp án:
a) 22, 44, 66, 88.
b) 111, 333, 555, 777, 999.
Giải thích các bước giải:
a) 22, 44, 66, 88. Vì:
22 : 2 = 11 (chia hết)
44 : 2 = 22 (chia hết)
66 : 2 = 33 (chia hết)
88 : 2 = 44 (chia hết)
b) 111, 333, 555, 777, 999
111 : 2 = 55 (không chia hết vì dư 1)
333 : 2 = 166 (không chia hết vì dư 1)
555 : 2 = 277 (không chia hết vì dư 1)
777 : 2 = 388 (không chia hết vì dư 1)
999 : 2 = 499 (không chia hết vì dư 1)
Dấu hiệu chia hết cho 2
Lưu ý:
Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.
Số chẵn, số lẻ
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn : 0 ; 2; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 156 ; 158 ; 160 ; ... là số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn : 1 ; 3; 5 ; 7 ; 9 ; ... ; 567 ; 569 ; 571 ; ... là số lẻ.
Chúc bạn học tốt !
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK