2. a. In spite of
b. Although
3. a. because
b. although
4. a. because of
b. in spite of
5. a. although
b. because of
1.
2.
a.In spite of (Dịch : Mặc dù tất cả các kế hoạch của chúng tôi đều cẩn thận nhưng rất nhiều thứ đã sai)
b.Although (Dịch : Mặc dù chúng tôi đã gọi điện cho mọi người một cách cận thận nhưng rất nhiều thứ đã sai)
3.
a.Because (Dịch : Tôi đã về nhà sớm bởi vì tôi cảm thấy không khỏe)
b.Although (Dịch : Tôi đã đi làm vào ngày hôm sau mặc dù tôi cảm thấy không khỏe)
4.
a.Because of (Dịch : Cô ấy đã chấp nhận công việc đó vì mức lương cao ngất ngưởng)
b.In spite of (Dịch : Cô ấy đã chấp nhận công việc đó mặc dù mức lương khá thấp)
5.
a.Although (Dịch : Tôi đã cố gắng để ngủ mặc dù có rất nhiều tiếng ồn)
b.Because of (Dịch : Tôi đã không thể ngủ được vì tiếng ồn)
_________
Cấu trúc xuyên suốt bài :
Although = In spite of = mặc dù
Although + Mệnh đề
In spite of + N
Because = Because of = vì/ bở vì
Because + mệnh đề
Because of + N.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK