1. We (go) will go out when the rain (stop) stops
2. I (stay) will stay here until he (answer) answers me
3. Wait until I (catch) catch you.
4. I (be) will be ready before you (count) count ten
5. John must eat his breakfast before he (go) goes out
6. Miss Helen (help) will help you as soon as she (finish) finishes that letter
7. He (tell) will tell you when you (get) get there
8. She (not come) won't come until you (be) are ready
9. He will tell you when you (ask) ask him
10. I (come) will come and (see) will see you before I (leave ) leave for England.
Công thức chung :
S + WILL/WON'T+ V( TLD) + O
*Sự hòa hợp giữa các thì trong câu (Cấu trúc mình ghi dưới mỗi câu, câu nào không ghi thì do trùng ạ):
$1.$ will go/ stops
$2.$ will stay/ answers
$3.$ catch
$4.$ will be/ count
$5.$ goes
$6.$ will help/ finishes
- S + will + V (Bare) + as soon as + S + V (s/es).
$7.$ will tell/ get
- S + will + V (Bare) + when + S + V (s/es).
$8.$ won't come/ are
- S + will + V (Bare) + until + S + V (s/es).
$9.$ will tell/ ask
- S + will + V (Bare) + when + S + V (s/es).
$10.$ will come/ see/ leave
- S + will + V (Bare) + before + S + V (s/es).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK