Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu `2:`
`-` Đơn chất là chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học
`-` Hợp chất là chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học
`a.`
CTHH: `O_3`
PTK `= 16 . 3 = 48 (đvC)`
`->` Đơn chất
`b.`
CTHH: `H_3 PO_4`
PTK `= 1 . 3 + 31 + 16 . 4 = 98 (đvC)`
`->` Hợp chất
`c.`
CTHH: `Na_2 CO_3`
PTK `= 23 . 2 + 12 + 16 . 3 = 106 (đvC)`
`->` Hợp chất
`d.`
CTHH: `F_2`
PTK `= 19 . 2 = 38 (đvC)`
`->` Đơn chất
Câu `3:`
`a.`
Đặt CTHH của hợp chất là `Ba_x (OH)_y`
Ta có hóa trị của `Ba` là `II`, của nhóm `OH` là `I`
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
`II . x = I . y`
`-> x/y = I/(II) = 1/2`
`=> x = 1, y = 2`
Vậy CTHH của hợp chất là `Ba(OH)_2`
`PTK_{Ba(OH)_2} = 137 + 16 . 2 + 1 . 2 = 171 (đvC)`
`b.`
Đặt CTHH của hợp chất là `Al_x (NO_3)_y`
Ta có hóa trị của `Al` là `III`, của nhóm `NO_3` là `I`
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
`III . x = I . y`
`-> x/y = I/(III) = 1/3`
`=> x = 1, y = 3`
Vậy CTHH của hợp chất là `Al(NO_3)_3`
`PTK_{Al(NO_3)_3} = 27 + 14 . 3 + 16 . 9 = 213 (đvC)`
`c.`
Đặt CTHH của hợp chất là `Cu_x (CO_3)_y`
Ta có hóa trị của `Cu` là `II`, của nhóm `CO_3` là `II`
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
`II . x = II . y`
`-> x/y = (II)/(II) = 2/2 = 1/1`
`=> x = 1, y = 1`
Vậy CTHH của hợp chất là `CuCO_3`
`PTK_{CuCO_3} = 64 + 12 + 16 . 3 = 124 (đvC)`
`d.`
Đặt CTHH của hợp chất là `Fe_x O_y`
Ta có hóa trị của `Fe` là `II`, của `O` là `II`
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
`II . x = II . y`
`-> x/y = (II)/(II) = 2/2 = 1/1`
`=> x = 1, y = 1`
Vậy CTHH của hợp chất là `FeO`
`PTK_{FeO} = 56 + 16 = 72 (đvC)`
Câu `4:`
`a.`
Gọi hóa trị của `Fe` là `x`
Hóa trị của nhóm `SO_4` là `II`
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
`x . 1 = II . 1`
`-> x = (II . 1)/1 = II`
Vậy hóa trị của `Fe` là `II`
`PTK_{FeSO_4} = 56 + 32 + 16 . 4 = 152 (đvC)`
`b.`
Gọi hóa trị của `Al` là `x`
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
`x . 2 = II . 3`
`-> x = (II . 3)/2 = III`
Vậy hóa trị của `Al` là `III`
`PTK_{Al_2 O_3} = 27 . 2 + 16 . 3 = 102 (đvC)`
`c.`
Gọi hóa trị của `Al` là `x`
Hóa trị của nhóm `SO_4` là `II`
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
`x . 2 = II . 3`
`-> x = (II . 3)/2 = III`
Vậy hóa trị của `Al` là `III`
`PTK_{Al_2 (SO_4)_3} = 27 . 2 + 32 . 3 + 16 . 12 = 342 (đvC)`
Câu 2:
`a)`Khí ozno là đơn chất
PTK của ozno`=``16``.``3``=``48` `(đvC)`
CTHH là `O_3`
`b)`Axit photphoric là hợp chất
PTK của Axit photphoric`=``1``.``3``+``31``+``16``.``4``=``96` `(đvC)`
CTHH là `H_3``PO_4`
`c)`Natri Cacbonat là hợp chất
PTK của Natri Cacbonat`=``23``.``2``+``12``+``16``.``3``=``106` `(đvC)`
CTHH là `Na_2``CO_3`
Câu 3:
`a)`Gọi hóa trị của Ba và OH là x,y
Ta có: `II``.``x``=``I``.``y`
`⇔``\frac{x}{y}``=``\frac{I}{II}``=``\frac{1}{2}`
`⇒``x``=`1` `,``y``=``2`
Vậy CTHH là `Ba(OH)_2`
`b)`Gọi hóa trị cảu Al và `NO_3` là x,y
Ta có: `III``.``x``=``I``.``y`
`⇔``\frac{x}{y}``=``\frac{I}{III}``=``\frac{1}{3}`
`⇒``x``=``1` `,` `y``=``3`
Vậy CTHH là `Al(NO_3)_3`
`c)`Gọi hóa trị của Cu và `CO_3` là x,y
Ta có: `II``.`x``=``II``.``y`
`⇔``\frac{x}{y}``=``\frac{II}{II}``=``\frac{2}{2}``=``\frac{1}{1}`
`⇒``x``=``1` `,``y``=``1`
Vậy CTHH là `CuCO_3`
`d)`Gọi hóa trị của Fe và O là x,y
Ta có: `II``.``x``=``II``.``y`
`⇔``\frac{x}{y}``=``\frac{II}{II}``=``\frac{2}{2}``=``\frac{1}{1}`
`⇒``x``=``1` `,``y``=``1`
Vậy CTHH là FeO
Câu 4:
`a/`Gọi hóa trị của Fe là a
Ta có: `a``.``1``=``II``.``1`
`⇒``a``=``\frac{II.1}{1}``=``2`
Vậy hóa trị của Fe là II
`-`PTK của `FeSO_4``=``56``+``32``+``16``.``4``=``152` `(đvC)`
`b/`Gọi hóa trị của Al là b
Ta có: `b``.``2``=``II``.``3`
`⇒``b``=``\frac{II.3}{2}``=``3`
Vậy hóa trị của Al là III
`-`PTK của `Al_2``O_3``=``27``.``2``+``16``.``3``=``102` `(đvC)`
`c/`Gọi hóa trị của Al là c
Ta có: `c``.``2``=``II``.``3`
`⇒``c``=``\frac{II.3}{2}``=``3`
Vậy hóa trị của Al là III
`-`PTK của `Al_2(SO_4)_3``=``27``.``2``+``(``32``+``16``.``4``)``.``3``=``342` `(đvC)`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK