2)
\(1 gam=10^{-3}kg\)
Ta có:
\({M_{Mg}} = \dfrac{{{{39,8271.10}^{ - 27}}}}{{{{1,6605.10}^{ - 24}}{{.10}^{ - 3}}}} = 23,985{\text{ đvC}}\)
Chọn \(A\)
3)
Ta có:
\({M_C} = 12;{M_{Al}} = 27\)
\( \to {m_{Al}} = \frac{{27}}{{12}}{.1,9926.10^{ - 23}} = {4,48335.10^{ - 23}}{\text{ gam}}\)
Chọn \(B\)
4)
Ta có:
\({M_C} = 12;{M_{Na}} = 23\)
\( \to {m_{Na}} = \dfrac{{23}}{{12}}{.1,9926.10^{ - 23}} = {3,81915.10^{ - 23}}{\text{ gam}}\)
Chọn \(C\)
5)
Ta có:
\({M_O} = 16 \to {m_O} = {16.1,66.10^{ - 24}} = {2,656.10^{ - 23}}{\text{ gam}}\)
Chọn \(C\).
6)
\(1{\text{ đvC = }}\dfrac{{{{1,9926.10}^{ - 23}}}}{{12}} = {1,6605.10^{ - 24}}{\text{ gam}}\)
\( \to {M_X} = \frac{{{{5,312.10}^{ - 23}}}}{{{{1,6605.10}^{ - 24}}}} = 32{\text{ đvC}}\)
Chọn \(C\)
7)
Tổng số hạt trong \(X\) là 28 suy ra \(p+e+n=28\)
Trong nguyên tử hạt mang điện là \(p;e\); không mang điện là \(n\)
\( \to n = 35,7(p + e + n) = 35,7\% .28 = 10 \to p + e = 18\)
\( \to p=e=9\)
CHọn \(C\)
8)
\(X\) có tổng số hạt là 52 suy ra \(p+e+n=52\)
Số proton là 17
\( \to p=e=17 \to n=52-17.2=18\)
Chọn \(D\)
9)
Nguyên tố \(R\) có tổng số hạt là 46 \( \to p+e+n=46\)
Trong nguyên tử hạt mang điện là \(p;e\); không mang điện là \(n\)
\( \to p+e-n=14\)
\( \to p+e=30;n=16\)
\( \to p=e=15\)
Chọn \(B\)
10)
Nguyên tử \(X\) có tổng số hạt là 40 \( \to p+e+n=40\)
Hạt mang điện là \(p;e\); không mang điện là \(n\)
\( \to p+e-n=12\)
\( \to p+e=26;n=14\)
\( \to p=e=13 \to X:Al\)
Chọn \(C\)
11)
Tổng số hạt trong \(M\) là 18 \( \to p+e+n=18\)
Hạt mang điện là \(p;e\); không mang điện là \(n\)
\( \to p+e=2n \to p+e=12;n=6 \to p=e=n=6\)
\( \to M:C\)
Chọn \(A\)
12)
Nguyên tử \(X\) có tổng số hạt là 46 \to \(p+e+n=46\)
\( \to n=\frac{8}{15}.(p+e)\)
\( \to p+e=30;n=16\)
\( \to p=e=15 \to X:P\)
Chọn \(C\)
13)
\(X\) có tổng số hạt là 34 \( \to p+e+n=34\)
\( to p+e=1,8333n\)
\( \to p+e=22;n=12 \to p=e=11;n=12\)
\( \to X:Na\)
Chọn \(D\)
14)
\(X\) có tổng số hạt 180
\( \to p+e+n=18\)
\( \to p+e=1,4324n\)
\( \to p+e=106;n=74\)
\( \to p=e=53;n=74 \to :X I\)
Chọn \(C\)
15)
\(X\) có tổng số hạt là 28 \( \to p+e+n=28\)
\( n=35,71%(p+e+n)=35,71%.28=10\)
\( \to p+e=18 \to p=e=9 \to X:F\)
Chọn \(C\)
16)
Oxit có dạng là \(X_2O\)
Trong oxit có số hạt cơ bản là 92; hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28.
Vậy số hạt mang điện là \(\frac{{92 + 28}}{2} = 60\)
\( \to 2.({p_X} + {e_X}) + ({p_O} + {e_O}) = 60\)
\( \to 4p_X+8+8=60 \to 4p_X=44 \to p_X=11 \to X:Na\)
Suy ra oxit là \(Na_2O\)
Chọn \(D\)
17)
Tổng số hạt cơ bản của chất là 288; hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72.
Vây số hạt mang điện là \(\dfrac{{288 + 72}}{2} = 180\)
\( \to (p_{Ca}+e_{Ca}+2(p_X+e_X)=180\)
\( \to 20+20+4p_X=180 \to p_X=35 \to X:Br\)
Chọn \(B\)
18)
Số hạt mang điện trong \(X\) là \(\dfrac{{156 + 44}}{2} = 100\)
\( \to 3(p_M+e_M)+2(p_N+e_N)=100\)
\( \to 6p_M+2(7+7)=100 \to p_M=12 \to M:Mg\)
Vậy \(X\) là \(Mg_3N_2\)
Chọn \(B\)
19)
Số hạt mang điện trong 2 nguyên tử \(A;B\) là \(\dfrac{{142 + 42}}{2} = 92\)
\( \to p_A+e_A+p_B+e_B=92 \to 2p_A+2p_B=92 \to p_A+p_B=46\)
Số hạt mang điện của \(B\) nhiều hơn \(A\) là 12
\( \to 2p_B-2p_A=12\)
Giải được
\( p_A=20;p_B=26\)
\( \to A:Ca;B:Fe\)
Chọn \(D\)
20)
Tổng số hạt mang điện trong 2 nguyên tử là \(\dfrac{{96 + 32}}{2} = 64\)
\( \to 2p_X+2p_Y=64\)
Hạt mang điện của\ (Y\) nhiều hơn \(X\) là $16$
\( \to 2p_Y-2p_X=16\)
\( \to p_X=12;p_Y=20\)
\( \to X:Mg;Y:Ca\)
Chọn \(D\)
21)
Hợp chất \(X\) có dạng \(Al_x(NO_3)_3\)
\( \to {M_X} = x.{M_{Al}} + 3(14 + 16.3) = 213 \to 27x = 81 \to x = 3\)
Chọn \(A\)
22)
Ta có:
\(M_X=M_Fe+62x=242 \to 56+62x=242 \to x=3\)
Chọn \(A\)
23)
Ta có:
\(M_{oxit}=2M_M+xM_O=102 \to 27.2+16x=102 \to x=3\)
\(M\) hóa trị \(a\); \(O\) hóa trị II
\( \to a.2=II.3 \to a=III\)
CHọn \(C\)
24)
Ta có: \(M_X=3,5M_O=3,5.16=56 \to X:Fe\)
Chọn \(D\)
25)
Ta có :
\(M_X+5=2M_O=16.2=32 \to M_X=27 \to X:Al\)
Chọn \(D\)
26)
Ta có:
\(M_{M_2O_3}=2M_X+3M_O=2M_X+16.3=160 \to M_X=56\)
Chọn \(C\)
27)
Ta có:
\(M_{Na_2RO_3}=2M_{Na}+M_R+3M_O=23.2+M_R+16.3=126\)
\( \to M_R=12 \to R:C\)
Chọn \(A\)
28)
Ta có:
\(M_{MSO_4}=M_M+M_S+4M_O=M_M+32+16.4=120\)
\( \to M_M=24 \to M:Mg\)
29)
Ta có:
\(M_{M(OH)_3}=M_M+(M_O+M_H).3=M_M+(16+1).3=78\)
\( \to M_M=27\)
Chọn \(B\)
30)
Hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tử \(R\) và 3 nguyên tử \(O\) nên có dạng \(R_2O_3\)
\( \to M_{R_2O_3}=2M_R+3M_O=2M_R+16.3=102 \to M_R=27\)
Chọn \(B\)
Đáp án:
1234
Giải thích các bước giải:
2 a
3 b
4 c
5d
6b
7a
8 b
9 d
10 c
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK