EX1: Supply the correct form of the word in the brackets
1. ability
=> sau tính từ là danh từ
2. enable
=> câu chưa có động từ
3. ability
=> sau tính từ cần danh từ
4. advantage
=> sau tính từ cần danh từ
5. advatagous
=> trước danh từ cần tính từ
6. inaccuracily
=> bổ ngữ cho động từ cần trạng từ
7. inaccuracy
=> sau tính từ sở hữu cần danh từ
8. inconvenience
=> sau the cần danh từ
9. inconvenient
=> sau tobe very cần tính từ
10. inconveniently
=> bổ ngữ cho động từ cần trạng từ
11. educatedly
=> bổ ngữ cho động từ cần trạng từ
12. education standards
=> cụm danh từ
13. educators
=> sau most ở đây cần danh từ
14. opposite
=> sau tobe ở đây cần tính từ
15. opposition
=> sau a lot of cần danh từ
16. photogenic
=> sau tobe ở đây cần tính từ
17. photography
=> by st -> cần 1 danh từ
18. photogragher
=> sau tính từ cần danh từ
19. electric
=> trước danh từ cần tính từ
20. electricity
=> sau the cần danh từ
21. technical
=> trước danh từ cần tính từ
22. technician
=> sau a cần danh từ số ít đếm được
23. technology
=> sau tính từ cần danh từ
24. technological
=> trước danh từ cần tính từ
25. technicians
=> ở đây cần 1 danh từ chỉ người
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK