Câu 3:
${n_{C{O_2}}} = 0,5\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = 0,4.2 = 0,8\,\,mol$
$1 < \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6 < 2 \to $ tạo 2 muối $CO_3^ - ,\,\,HCO_3^ - $
${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,8 - 0,5 = 0,3\,\,mol$
Khi thêm $CaCl_2$:
$C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow $
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3 \to \,\,\,\,\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$
$ \to {m_ \downarrow } = 0,3.100 = 30\,\,gam$
Chọn B.
Câu 9:
${n_{C{O_2}}} = 0,01\,\,mol;\,\,{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,02\,\,mol$
$\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,01}} = 4 \to $ tạo muối $CO_3^{2 - }$
${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,01$
$\begin{gathered} C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,02\,\,\,\,\,\,0,01 \to \,\,\,\,\,0,01\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {m_ \downarrow } = 0,01.100 = 1\,\,gam \hfill \\ \end{gathered} $
Chọn A.
Câu 1:
Để thu được kết tủa cực đại:
$\begin{gathered} C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04 \leftarrow 0,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {V_{C{O_2}}} = 0,04.22,4 = 0,896\,\,l \hfill \\ \end{gathered} $
Chọn D.
Câu 2:
${n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{CaC{O_3}}} = 0,08\,\,mol$
${n_ \downarrow } < {n_{C{O_2}}} \to $ tạo hai muối.
${n_{O{H^ - }}} = {n_{C{O_2}}} + {n_ \downarrow } = 0,1 + 0,08 = 0,18\,\,mol$
$ \to {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{0,18}}{2} = 0,09\,\,mol$
$ \to a = \dfrac{{0,09}}{{0,2}} = 0,45$
Chọn C.
Bài 4:
Khi cho từ từ muối cacbonat và hidro cacbonat vào axit, phản ứng xảy ra đồng thời:
$\frac{{{n_{CO_3^{2 - }}}}}{{{n_{HCO_3^ - }}}} = \dfrac{{0,0525}}{{0,045}} = \dfrac{7}{6} \to \left\{ \begin{gathered} {n_{CO_3^{2 - }}} = 7a \hfill \\ {n_{HCO_3^{2 - }}} = 6a \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7a \to \,\,\,\,\,\,14a \to \,\,\,\,7a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6a \to \,\,\,\,\,\,\,\,6a \to \,\,\,\,6a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
$ \to {n_{HCl}} = 14a + 6a = 0,15\,\,\,mol$
$\to a = 7,{5.10^{ - 3}}\,\,mol$
$ \to {n_{C{O_2}}} = 7a + 6a = 0,0975\,\,mol$
Chọn B.
Bài 5:
Sơ đồ phản ứng:
$\left\{ \begin{gathered} N{a_2}O \hfill \\ Na \hfill \\ Ba \hfill \\ BaO \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}O \to X\left\{ \begin{gathered} NaOH \hfill \\ Ba{(OH)_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}$
$X + C{O_2} \to Y\left\{ \begin{gathered} N{a^ + } \hfill \\ HCO_3^ - \hfill \\ CO_3^{2 - } \hfill \\ \end{gathered} \right. + BaC{O_3}$
* Xét phần 1:
Cho từ từ muối vào axit → Phản ứng xảy ra đồng thời.
Gọi số mol $HCO_3^ - ;\,\,CO_3^{2 - }$ phản ứng lần lượt là a và b mol.
$\begin{gathered} {n_{HCl}} = a + 2b = 0,24\,\,(1) \hfill \\ {n_{C{O_2}}} = a + b = 0,15\,\,(2) \hfill \\ \end{gathered} $
Từ (1) và (2) suy ra: $a = 0,06; b = 0,09$
Do đó: $\dfrac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \dfrac{{0,06}}{{0,09}} = \dfrac{{2a}}{{3a}}$
* Xét phần 2:
Cho từ từ axit vào muối → Phản ứng xảy ra lần lượt.
${H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - $
$3a \leftarrow \,\,\,3a\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,3a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$
$HCO_3^ - + {H^ + }\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,C{O_2} + {H_2}O$
$5a \to \,\,0,24 - 3a\,\,\,\,\,0,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$
$ \to 0,24 - 3a = 0,12 \to a = 0,04\,\,mol$
$ \to \left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - }} = 0,08\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,12\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Do đó:
Trong hỗn hợp có:
$\left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - }} = 0,16\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,24\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Bảo toàn nguyên tố C:
$ {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{HCO_3^ - }} - {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,24\,\,mol = {n_{B{a^{2 + }}}}$
$ \to \sum {{n_{CO_3^{2 - }}}} = 0,24 + 0,24 = 0,48\,\,mol$
${n_{O{H^ - }}} = 2{n_{CO_3^{2 - }}} + {n_{HCO_3^ - }} = 2.0,48 + 0,16 = 1,12\,\,mol$
$ \to {n_{NaOH}} = {n_{O{H^ - }}} - 2{n_{B{a^{2 + }}}} = 0,64\,\,mol$
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành $Na, O, Ba$
Bảo toàn e: ${n_{Na}} + {n_{Ba}} = 2{n_O} + 2{n_{{H_2}}}$
$ \to {n_O} = 0,26\,\,mol$
$ \to m = {m_{Na}} + {m_{Ba}} + {m_O} = 0,64.23 + 0,24.137 + 0,26.16 = 51,76\,\,gam$
Chọn B.
Bài 6:
${n_{NaHC{O_3}}} = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,3\,\,mol$
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15\,\,mol;\,\,{n_{HCl}} = 0,3\,\,mol \to {n_{{H^ + }}} = 0,15.2 + 0,3 = 0,6\,\,mol$
Thêm từ từ muối cacbonat và hidrocacbonat vào dung dịch axit → Xảy ra đồng thời hai phản ứng theo đúng tỉ lệ mol.
Ta có:
$\dfrac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{2}{3} \to $
Số mol của $HCO_3^ - ;\,\,CO_3^{2 - }$ lần lượt là $2a$ và $3a$ mol.
Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2a \to \,\,\,\,\,\,2a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3a \to \,\,\,\,\,6a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
$\to {n_{{H^ + }}} = 2a + 6a = 0,6 \to a = 0,075\,\,mol$
$ \to \left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - \,\,pư}} = 2a = 0,15\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }\,\,pư}} = 3a = 0,225\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - \,\,(Z)}} = 0,2 - 0,15 = 0,05\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }\,\,(Z)}} = 0,3 - 0,225 = 0,075\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$\to {\text{dd}}\,\,Z\,\,chứa: \\\,\,{K^ + },\,\,N{a^ + },\,\,C{l^ - },\,\,HCO_3^ - \,\,(0,05\,\,mol),\,\,CO_3^{2 - }\,\,(0,075\,\,mol),\,\,SO_4^{2 - }\,\,(0,15\,\,mol)$
Khi cho $Ba(OH)_2$ vào dung dịch $Z$ thu được kết tủa là:
$BaC{O_3}\,\,(0,05 + 0,075 = 0,125\,\,mol);\,\,BaS{O_4}\,\,(0,15\,\,mol)$
$\to {m_ \downarrow } = 0,125.197 + 0,15.233 = 59,575\,\,gam$
Chọn C.
Bài 8:
Phần 1: Xét $m$ gam hỗn hợp X
Bảo toàn nguyên tố $C$:
${n_ \downarrow } = {n_{CaC{O_3}}} = {n_{KHC{O_3}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,12\,\,mol$
Phần 2: Xét $2m$ gam hỗn hợp X
$→{n_{KHC{O_3}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,12.2 = 0,24\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố $C$:
${n_{C{O_2}}} = {n_{KHC{O_3}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,24\,\,mol$
$ \to {V_{C{O_2}}} = 0,24.22,4 = 5,376\,\,lít$
Chọn D.
Bài 9:
Sơ đồ phản ứng:
$C{O_2} + \left\{ \begin{gathered} KOH \hfill \\ {K_2}C{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}X\left\{ \begin{gathered} KHC{O_3} \hfill \\ {K_2}C{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Xét 100 ml X cho từ từ vào dung dịch $HCl$, xảy ra đồng thời các phản ứng:
Gọi số mol của $HCO_3^ - ;\,\,CO_3^{2 - }$ phản ứng lần lượt là x và y mol
$HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O$
$x \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \to \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$
$CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O$
$y \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,2y \to \,\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$
$\left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = x + y = 0,12 \hfill \\ {n_{{H^ + }}} = x + 2y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,09 \hfill \\ y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Tỉ lệ: $\dfrac{{HCO_3^ - }}{{CO_3^{2 - }}} = \dfrac{{0,09}}{{0,03}} = \dfrac{3}{1}$
Số mol của hai ion trong ban đầu lần lượt là $HCO_3^ - :\,\,3a\,\,mol;\,\,CO_3^{2 - }:\,\,a\,\,mol$
Xét 100 ml X phản ứng với $Ba(OH)_2$:
${n_{BaC{O_3}}} = \dfrac{{39,4}}{{197}} = 0,2\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố C:
${n_{BaC{O_3}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} \to a + 3a = 0,2 \to a = 0,05\,\,mol$
Vậy trong 100 ml dung dịch X có: $HCO_3^ - :\,\,0,15\,\,mol;\,\,CO_3^{2 - }:\,\,0,05\,\,mol$
Trong 200 ml dung dịch X có: $HCO_3^ - :\,\,0,3\,\,mol;\,\,CO_3^{2 - }:\,\,0,1\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố C:
${n_{C{O_2}}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} \to {n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,2\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố K:
$\begin{gathered} {n_{KOH}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{KHC{O_3}}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}\,\,(sp)}} \hfill \\ \to {n_{KOH}} = 0,3 + 2.0,1 - 2.0,2 = 0,1\,\,mol = x \hfill \\ \end{gathered} $
Chọn C.
Bài 10: (trùng bài 7)
Bài 11:
Dung dịch Y là dung dịch bazơ:
${n_{Al}} = 0,36\,\,mol$
Phương trình hóa học:
$Al\,\,\,\,\, + \,\,\,\,O{H^ - } + {H_2}O \to AlO_2^ - + \dfrac{3}{2}{H_2}$
$0,36 \to 0,36\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$
Xét phản ứng hòa tan X trong nước:
${n_{OH}} = 2{n_{{H_2}}} + 2{n_O}$
$\to {n_O} = \dfrac{{0,36 - 2.\dfrac{{1,792}}{{22,4}}}}{2} = 0,08\,\,mol$
$\to {m_O} = 0,08.16 = 1,28\,\,gam$
$O$ chiếm $8\%$ khối lượng X, nên:
${m_X} = 1,28:8\% = 16\,\,gam$
Chọn D.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK