Ta có :
Cho các số :
`480 ; 396 ; 441 ; 9000 ; 7995 ; 8020 ; 624 ; 1905 ; 2133`
`a)` Số chia hết cho cả `5` và `2` là :
Ta xét số tận cùng có số `0` (dấu hiệu chia hết cho 2 và 5)
Có số : `480 ; 9000 ; 8020`
Vậy điền vào chỗ chấm câu `a` là `9000 ; 8020`
_________________________________________________
`b)` Số chia hết cho `2` nhưng không chia hết cho `5`
Nhưng số có chữ số tận cũng khác 5 và 0 tì không chia hết cho 5
Những số có số tận cùng là `0,2,4,6,8` thì chia hết cho `2`
`=> 624 ; 396`
Vậy số điền vào chỗ trống là `624 ; 396`
_________________________________________________
`c)` Số chia hết cho 3
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3
Xét các số :
`480 = 4 + 8 + 0 = 12 \vdots 3` (thỏa mãn)
`396 = 3 + 9 + 6 = 18 \vdots 3` (thỏa mãn)
`441 = 4 + 4 + 1 = 9 \vdots 3` (thỏa mãn)
`9000 = 9 + 0 + 0 + 0 = 9 \vdots 3` (thỏa mãn)
`7995 = 7 + 9 + 9 + 5 = 30 \vdots 3` (thỏa mãn)
`8020 = 8 + 0 + 2 + 0 = 10 \cancel{vdots} 3` (không thỏa mãn)
`624 = 6 + 2 + 4 = 12 \vdots 3` (thỏa mãn)
`1905 = 1 + 9 + 0 + 5 = 15 \vdots 3` (thỏa mãn)
`2133 = 2 + 1 + 3 + 3 = 9 \vdots 3` (thỏa mãn)
Vậy điền tất cả các số trừ số `8020` và chỗ trống
_______________________________________________________
`d)` Chia hết cho 9`
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì nó chia hết cho 9
Dựa vào câu `c` ta có những số chia hết cho 9 là :
`2133 = 2 + 1 + 3 + 3 = 9 \vdots 9` (thỏa mãn)
`9000 = 9 + 0 + 0 + 0 = 9 \vdots 9` (thỏa mãn)
`396 = 3 + 9 + 6 = 18 \vdots 3` (thỏa mãn)
`441 = 4 + 4 + 1 = 9 \vdots 3` (thỏa mãn)
Vậy điền các số `2133 ; 9000 ; 396 ; 441` vào chỗ chấm
_________________________________________________________
`e)` Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho `9`
Ta lựa những số có tổng chỉ chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 để chọn :
Loại các số chia hết cho 9 ở trên ta điền các số còn lại chia hết cho `3` :
`480 = 4 + 8 + 0 = 12 \vdots 3` (thỏa mãn)
`7995 = 7 + 9 + 9 + 5 = 30 \vdots 3` (thỏa mãn)
`624 = 6 + 2 + 4 = 12 \vdots 3` (thỏa mãn)
`1905 = 1 + 9 + 0 + 5 = 15 \vdots 3` (thỏa mãn)
Điền các số `480 ; 7995 ; 8020 ; 624 ; 1905` vào chỗ trống
____________________________________________________________________
`g)` Số chia hết cho cả `2, 3, 5 ,9`
Ta xét số tận cùng có số `0` (dấu hiệu chia hết cho 2 và 5)
Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên ta ưu tiên các số chia hết cho 9 đã có trên câu `d`
Ta có :
Có số : `480 ; 9000 ; 8020 \vdots 2 ; \vdots 5` (thỏa mãn 2 điều kiện)
`8020 = 8 + 0 + 2 + 0 = 10 \cancel{vdots} 3` (không thỏa mãn)
`9000 = 9 + 0 + 0 + 0 = 9 \vdots 9 ; \vdots 3` (thỏa mãn tất cả điều kiện)
`480 = 4 + 8 + 0 = 12 \vdots 3 ; \cancel{vdots} 9` ( không thỏa mãn)
`=>` Chọn số `9000` điền vào ô trống
$\text{a) Số vừa chi hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480,9000,8020}$
$\text{b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là :396,624}$
$\text{c) Số chia hết cho 3 là :9000,441,480,396,624,1905,2133}$
$\text{d) Số chia hết cho 9 là :9000,441,396,2133}$
$\text{e) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là :480,624,1905}$
$\text{g) Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là :9000}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK