1,stomachache
2,do&take
3,=worried
4,at
5,for
6,brushing
Câu 1. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa
- phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
- tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mỹ.
- đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô.
- Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.
Câu 2. Sự kiện được coi là mở đầu của kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
- Năm 1957, Liên Xô chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo.
- Năm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gârin bay vòng quanh trái đất.
- Nhà du hành Amstrong đặt chân lên Mặt trăng.
- Đưa người lên thám hiểm sao Hoả.
Câu 3. Tại sao năm 1960 gọi là “Năm châu Phi”
- Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở châu Phi. C. Ai Cập giành độc lập.
- 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập. D. Tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á được cải thiện?
- Cam-pu-chia gia nhập tổ chức ASEAN. C. Hiệp ước Ba-li được kí kết.
- Chiến tranh lạnh chấm dứt. D. Vấn về Cam-pu-chia được giải quyết.
Câu 5. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống có ý nghĩa như thế nào?
- Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng.
- Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.
- Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.
- Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.
Câu 6. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ trở thành
- một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
- trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.
- nước giàu mạnh nhất thế giới.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu” nhằm mục đích gì?
- Tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. C. Thao túng về kinh tế.
- Mĩ khống chế các nước đồng minh. D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 8. Nhân tố khách quan tạo điều kiện để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kỳ” sau chiến tranh thế giới thứ hai là
- được viện trợ kinh tế của Mĩ.
- Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6-1950).
- Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (những năm 60 của thế kỷ XX).
- Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba.
Câu 9. Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
- được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
- tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
- sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.
- sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 10. Vào thập niên 60 – 80 của thế kỉ XX, Mỹ Latinh được gọi là lục địa bùng cháy vì
- phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi.
- cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra gay gắt.
- phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.
- ở đây thường xuyên diễ ra cháy rừng.
Câu 11. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
- Anh, Pháp, Mĩ. C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
- Anh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp
Câu 12. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng - khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay là
- làm thay đổi cơ cấu dân cư.
- hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.
- làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
- chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn.
Câu 13. Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn vào những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Việt Nam?
- Công nghiệp chế tạo máy móc. C. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.
- Công nghiệp tiêu dùng. D. Ngoại thương.
Câu 14. Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai có những đặc điểm riêng là
- ra đời tương đối sớm so với các giai cấp tầng lớp khác.
- sống tập trung, có tinh thần kỷ luật.
- đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
- chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
Câu 15. Giai cấp lãnh đạo phong trào “chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá” (1919), đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì (1923) là
- giai tư sản mại bản. C. giai cấp tư sản dân tộc.
- tầng lớp tiểu tư sản D. giai cấp công nhân.
Câu 16. Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu?
- Nhật ký trong tù. C. Đường Kách mệnh.
- Hồ Chí Minh toàn tập. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 17. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian về quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài.
- Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng Sản.
- Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
- Đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
- 3-2-1 B. 1-2-3 C. 2-3-1 D. 2-1-3
Câu 18. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được ra đời ở địa điểm nào?
- phố Khâm Thiên - Hà Nội. C. Số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội.
- Nhà máy xe lửa Gia Lâm - Hà Nội. D. Làng Vạn Phúc - Hà Đông.
Câu 19. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào sau đây?
- Chủ nghĩa Mác - Lê-nin với trong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Chủ nghĩa Mác - Lê-nin và phong trào yêu nước.
- Chủ nghĩa Mác - Lê-nin và phong trào công nhân.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây khẳng định giai cấp vô sản Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng?
- Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
- Ba tổ chức Cộng sản lần lượt ra đời.
- Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
- Bản Luận cương Chính trị (10 - 1930) được thông qua.
Câu 21. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
- hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
- quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
- lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
- đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 22. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng?
- 16/5/1955, quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
- 19/8/1945, cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi.
- 27/1/1954, Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 23. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
- Để khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
- Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
- Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
- Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 24. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
- Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh.
- Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 25. Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra vào ngày 2-9-1945 ở Việt Nam là
- Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.
- Hội nghị quân sự Bắc Kì họp.
- Công bố chỉ thị lịch sử “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
Câu 26. Cách mạng Tám năm 1945 thắng lợi mở ra cho dân tộc ta kỷ nguyên
- hoà bình, tự chủ. C. ấm no, hạnh phúc.
- độc lập, tự do. D. đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 27. Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
- tài chính bước đầu được xây dựng. C. tài chính trống rỗng.
- tài chính phát triển. D. tài chính lệ thuộc vào Nhật - Pháp.
Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt?
- Tăng gia sản xuất. C. Thực hành tiết kiệm.
- Thành lập Nha bình dân học vụ. D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.
Câu 29. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, Pháp buộc phải
- chuyển từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài. C. chuyển sang đàm phán với ta.
- cầu viện trợ Mĩ. D. từng bước rút quân về nước.
Câu 30. Quân ta quyết định tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) nhằm mục đích gì?
- Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc địch phải kết thúc chiến tranh.
- Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
- Làm thất bại âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.
- Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.
Câu 31. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?
- Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân
dân.
- Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
- Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đỉnh Mĩ - Diệm.
- Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình chống Mĩ – Diệm.
Câu 32. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
- Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng
- Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
- Miền Bắc đang phải chống lại sự phá hoại nặng nề của đế quốc Mĩ.
- Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.
Câu 33. Một trong những sai lầm của cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1957) ở nước ta là
- quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ. C. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
- thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế. D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.
Câu 34. Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất?
- Sự kiện Vịnh Bắc bộ.
- Chiến thắng Vạn Tường.
- Tổng Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- Quân ta tấn công đến tận các vị trí đầu não của địch.
Câu 35. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?
- Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. C. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội miền Nam.
- Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta. D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta.
Câu 36. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua 3 chiến dịch lớn là
- Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
- Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 37. Tình hình miền Bắc sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ như thế nào?
- Miền Bắc vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn.
- Miền Bắc bị tàn phá nặng nề và chịu nhiều hậu quả lâu dài.
- Miền Bắc không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng không đáng kể bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.
Câu 38. Những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn 1986 - 1990 chứng tỏ điều gì?
- Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân.
- Nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị có một số đổi mới.
- Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây.
- Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 39. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
- Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
- Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
- Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới.
- Xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới.
Câu 40. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
- sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
- tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
- hoàn cảnh thế giới thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.