1.
- Oxit axit:
SO2: lưu huỳnh đioxit
CO2: cacbon đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
- Oxit bazơ:
BaO: bari oxit
CaO: canxi oxit
Na2O: natri oxit
CuO: đồng (II) oxit
2.
CuO -> Cu(OH)2: đồng (II) hidroxit
Fe2O3 -> Fe(OH)3: sắt (III) hidroxit
Na2O -> NaOH: natri hidroxit
BaO -> Ba(OH)2: bari hidroxit
Ag2O -> AgOH: bạc hidroxit
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
4/
1.
Oxit axit: SO2: Lưu huỳnh điôxit.
CO2: Cacbon điôxit.
P2O5: Điphotpho pentaoxit.
SO3: Lưu huỳnh triôxit.
Oxit bazơ: CuO: Đồng (II) oxit.
FeO: Sắt (II) oxit.
CaO: Canxi oxit.
MgO: Magie oxit.
2.
CuO -> Cu(OH)2: đồng (II) hidroxit
Fe2O3 -> Fe(OH)3: sắt (III) hidroxit
Na2O -> NaOH: natri hidroxit
BaO -> Ba(OH)2: bari hidroxit
Ag2O -> AgOH: bạc hidroxit
chúc bạn học tốt!
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK