Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 11: Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng...

Câu 11: Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra là: A. Có chất tạo thành B. Có chất mới tạo thành C. Có chất

Câu hỏi :

Câu 11: Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra là: A. Có chất tạo thành B. Có chất mới tạo thành C. Có chất mới tạo thành có tính chất khác D. Có sự biến đổi hóa học Câu 12: Những tính chất khác của chất mới mà ta dễ nhận ra là: A. Sự thay đổi về màu sắc B. Sự thay đổi về trạng thái C. Sự tỏa nhiệt và phát sáng D. Cả A, B và C Câu 13: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các.............. bằng với tổng khối lượng các.......... Cụm từ còn thiếu lần lượt là: A. Phân tử, nguyên tử B. Chất sản phẩm, chất phản ứng C. Nguyên tử, phân tử D. A, B và C đều đúng Câu 14: Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích là: A. 224 lít B. 2,24 lít C. 0,224 lít D. 22,4 lít Câu 15: Nhôm vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 thì tạo thành muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có khí hiđro bay ra. Phương trình hoá học ĐÚNG của hiện tượng trên là: A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑ B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑ C. Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ Câu 16: Khối lượng của 5600ml khí nitơ ở đktc là bao nhiêu gam ? A. 7g B. 7000g C. 3,5g D. 3500g Câu 17: Thể tích của 4,8 g khí oxi ở đktc là bao nhiêu ml ? A. 0,15 B. 3,36 C. 3360 D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 18: Trong 11,2 g sắt có bao nhiêu mol sắt ? A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol Câu 19: Nhỏ từ từ dung dịch natri hiđroxit KOH vào dung dịch sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 thì thấy xuất hiện chất kết tủa màu đỏ nâu là Fe(OH)3 và muối kali sunfat K2SO4. Phương trình hoá học ĐÚNG của hiện tượng trên là: A. 2KOH + Fe2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Fe(OH)3 B. 6KOH + Fe2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Fe(OH)3 C. KOH + Fe2(SO4)3 → K2SO4 + Fe(OH)3 D. 6KOH + Fe2(SO4)3 → 3K2SO4 + Fe(OH)3 Câu 20: Các bước để lập một phương trình hóa học là: A. Viết sơ đồ phản ứng B. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố C. Viết phương trình hóa học D. Cả A, B và C

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 11: Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra là:

A. Có chất tạo thành

B. Có chất mới tạo thành

C. Có chất mới tạo thành có tính chất khác

D. Có sự biến đổi hóa học

Câu 12: Những tính chất khác của chất mới mà ta dễ nhận ra là:

A. Sự thay đổi về màu sắc

B. Sự thay đổi về trạng thái

C. Sự tỏa nhiệt và phát sáng

D. Cả A, B và C

Câu 13: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các.............. bằng với tổng khối lượng các.......... Cụm từ còn thiếu lần lượt là:

A. Phân tử, nguyên tử

B. Chất sản phẩm, chất phản ứng

C. Nguyên tử, phân tử

D. A, B và C đều đúng

Câu 14: Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích là:

A. 224 lít

B. 2,24 lít

C. 0,224 lít

D. 22,4 lít

Câu 15: Nhôm vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 thì tạo thành muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có khí hiđro bay ra. Phương trình hoá học ĐÚNG của hiện tượng trên là:

A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑

B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑

C. Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑

Câu 16: Khối lượng của 5600ml khí nitơ ở đktc là bao nhiêu gam ?

A. 7g

B. 7000g

C. 3,5g

D. 3500g

Câu 17: Thể tích của 4,8 g khí oxi ở đktc là bao nhiêu ml ?

A. 0,15

B. 3,36

C. 3360

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 18: Trong 11,2 g sắt có bao nhiêu mol sắt ?

A. 0,1 mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,4 mol

Câu 19: Nhỏ từ từ dung dịch natri hiđroxit KOH vào dung dịch sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 thì thấy xuất hiện chất kết tủa màu đỏ nâu là Fe(OH)3 và muối kali sunfat K2SO4. Phương trình hoá học ĐÚNG của hiện tượng trên là:

A. 2KOH + Fe2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Fe(OH)3

B. 6KOH + Fe2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Fe(OH)3

C. KOH + Fe2(SO4)3 → K2SO4 + Fe(OH)3

D. 6KOH + Fe2(SO4)3 → 3K2SO4 + Fe(OH)3

Câu 20: Các bước để lập một phương trình hóa học là:

A. Viết sơ đồ phản ứng

B. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

C. Viết phương trình hóa học

D. Cả A, B và C

Thảo luận

-- gọi giề ;-;
-- ns ik mé dài dòng như con sông quê :")
-- =))
-- định nói j quên m* r kkkk
-- :')
-- Pa ơi pa giận à
-- chẹp chẹp lậy m
-- ;-;

Lời giải 2 :

Đáp án:Câu 11: Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra là:

=> B. Có chất mới tạo thành

Câu 12: Những tính chất khác của chất mới mà ta dễ nhận ra là:

=> D. Cả A, B và C

Câu 13: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các.............. bằng với tổng khối lượng các.......... Cụm từ còn thiếu lần lượt là:

=> B. Chất sản phẩm, chất phản ứng

Câu 14: Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích là:

=>  D. 22,4 lít

Câu 15: Nhôm vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 thì tạo thành muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có khí hiđro bay ra. Phương trình hoá học ĐÚNG của hiện tượng trên là:

=> D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 16: Khối lượng của 5600ml khí nitơ ở đktc là bao nhiêu gam

=> A. 7g

Câu 17: Thể tích của 4,8 g khí oxi ở đktc là bao nhiêu ml ? 

=> C. 3360

Giải thích các bước giải:Câu 18: Trong 11,2 g sắt có bao nhiêu mol sắt ?

=> B. 0,2 mol

Câu 19: Nhỏ từ từ dung dịch natri hiđroxit KOH vào dung dịch sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 thì thấy xuất hiện chất kết tủa màu đỏ nâu là Fe(OH)3 và muối kali sunfat K2SO4. Phương trình hoá học ĐÚNG của hiện tượng trên là:

=> C. KOH + Fe2(SO4)3 → K2SO4 + Fe(OH)3

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK