`→` But for the support of teammate, she couldn't have completed the contest successfully.
`+` But for có nghĩa tương tự Unless trong câu điều kiện: nếu không .... nhưng khác cấu trúc. Do câu gốc dùng thì quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái với thực tế ở quá khứ và có cấu trúc với but for:
But for + N/N phrase/Ving, S + would/could/might + have + V3/ed
`-` Tạm dịch: Nếu không có sự trợ giúp từ đồng đội, cô ấy đã không có thể hoàn thành cuộc thi một cách xuất sắc.
But for the support of her teammate, she would not have completed the contest successfully.
Dịch câu gốc: Nhờ có sự giúp đỡ của bạn cùng nhóm, cô ấy đã hoàn thành cuộc thi một cách thành công.
But for: nếu không nhờ có
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 giả định điều đã không xảy ra trong quá khứ:
If + S + had + V quá khứ phân từ, S + would (not) have + V quá khứ phân từ.
Trường hợp đặc biệt: But for/Had it not been for + N, S + would (not) have + V quá khứ phân từ.
Dịch: Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của bạn cùng nhóm, cô ấy đã không thể hoàn thành cuộc thi một cách thành công.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK