Trang chủ Sinh Học Lớp 7 giúp em giải bài này câu hỏi 3014019 - hoctapsgk.com

giúp em giải bài này câu hỏi 3014019 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

giúp em giải bài này

image

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

GỬI BẸN Ạ

I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển

- Nơi sống: sán lá gan kí sinh ở gan và mật trâu, bò, người

- Cấu tạo: hình lá, dẹp, màu đỏ máu. Mắt và lông bơi tiêu giảm. Giác bám phát triển

- Di chuyển: Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, sán là gan có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể, luồn lách trong môi trường kí sinh.

II. Dinh dưỡng

- Sán lá gan dùng giác bám bám chắc vào nội tạng vật chủ hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ.

- Sán lá gan chưa có hậu môn

III. Sinh sản

1. Cơ quan sinh sản

- Sán lá gan lưỡng tính gồm cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái với tuyến noãn hoàng.

- Cấu tạo dạng ống, phân nhánh nhiều

2. Vòng đời phát triển

- Sán lá gan trưởng thành (gan, mật trâu bò) -> Trứng (gặp nước) -> Ấu trùng có lông -> Ấu trùng (kí sinh trong ốc ruộng) -> Ấu trùng có đuôi (môi trường nước) -> Kết kén (bám vào rau bèo) -> Sán lá gan (kí sinh trong gan mật trâu bò).

BÀI 12. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP

I. Một số giun dẹp khác

Một số giun dẹp Nơi kí sinh Đặc điểm cơ thể Con đường truyền bệnh

Sán lá máu Máu người Cơ thể phân tính, sống cặp đôi Tiếp xúc qua nước ô nhiễm

Sán bã trầu Ruột lợn Cơ quan tiêu hóa và cơ quan sinh dục phát triển Qua đường tiêu hóa.

Sán dây Ruột non người và cơ bắp trâu bò Thân dài, chia nhiều đốt Qua đường tiêu hóa

II. Biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp

- Ăn chín, uống sôi

- Vệ sinh thực phẩm, rau củ sạch sẽ

- Vệ sinh cơ thể và rửa tay sạch sẽ

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ

- Tẩy giun định kì

BÀI 13: GIUN ĐŨA

I. Cấu tạo ngoài

- Nơi sống: giun đũa kí sinh trong ruột non người

- Cấu tạo:

+ Cơ thể hình ống, thon dài, đầu nhọn

+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể và tránh dịch tiêu hóa của ruột non người

II. Cấu tạo trong và di chuyển

1. Cấu tạo trong

- Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.

- Chưa có khoang cơ thể chính thức

- Ống tiêu hóa thẳng, có hậu môn

- Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc

2. Di chuyển

- Di chuyển hạn chế do chỉ có cơ dọc phát triển, nên chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. - Thích nghi với lối sống chui rúc trong môi trường kí sinh.

III. Dinh dưỡng

- Thức ăn đi 1 chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn

- Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhiều và nhanh

IV. Sinh sản

1. Cơ quan sinh dục

- Giun đũa phân tính, cơ quan sinh dục dạng ống

+ Con đực: 1 ống

+ Con cái: 2 ống

- Thụ tinh trong, đẻ nhiều trứng

2. Vòng đời phát triển

Giun đũa trưởng thành (ruột non) -> Trứng->Ấu trùng (trong trứng)->Ấu trùng ruột non->Vào máu, đi qua gan, tim, phổi

3. Biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa

- Ăn chín, uống sôi.

- Không nên ăn đồ ăn tái, sống.

- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

- Vệ sinh cơ thể và vệ sinh môi trường sạch sẽ.

- Tẩy giun định kì

BÀI 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN

I. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC

- Nơi sống: đa số sống kí sinh, 1 số sống tự do

- Tác hại: Hút chất dinh dưỡng trong cơ thể người, động vật và thực vật – Cơ thể vật chủ thiếu chất dinh dưỡng….

- Một số đại diện của ngành Giun tròn: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ….

II. BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH BỆNH GIUN TRÒN:

- Ăn chín, uống sôi. Không nên ăn đồ ăn tái sống

- Vệ sinh cơ thể và rửa tay sạch sẽ

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ

- Giáo dục trẻ em không đi chân đất, không mút tay

- Tẩy giun định kì

BÀI 15. GIUN ĐẤT

I. CẤU TẠO NGOÀI

- Cơ thể dài gồm nhiều đốt. Vòng tơ ở mỗi đốt

- Phần đầu có miệng, đai sinh dục, các lỗ sinh dục đực và sinh dục cái

- Phần đuôi là hậu môn

II. DI CHUYỂN

- Nhờ sự chun giãn của cơ thể, kết hợp với các vòng tơ mà giun đất di chuyển được

⇒MONG ĐC HAY NHẤT Ạ^^

III. DINH DƯỠNG

- Thức ăn là vụn thực vật và mùn đất

- Thức ăn vào miệng – diều – nghiền nhỏ ở dạ dày cơ – tiêu hóa nhờ enzim tiết ra ở ruột tịt

- Hô hấp qua da

IV. SINH SẢN

- Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi.

- Trứng được thụ tinh phát triển trong kén để thành giun non.

Bài 17. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG

CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT

I. Một số giun đốt khác

- Ngành Giun đốt đa dạng về loài, môi trường sống và lối sống.

- Một số đại diện của ngành Giun đốt: đỉa, rươi, vắt, giun đỏ…

- Môi trường sống đa dạng: trong nước, đất ẩm, kí sinh….

II. Vai trò của Giun đốt

* Có lợi:

- Làm thức ăn cho con người: rươi, sá sùng…

- Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ,…

- Làm cho đất tơi xốp, màu mỡ: giun đất

* Có hại: gây ngứa, gây hại cho con người và động vật: đỉa, vắt

 

Thảo luận

-- sao chép mạng nha
-- đùa thôi

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:)
#Kaito kid

I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển

- Nơi sống: sán lá gan kí sinh ở gan và mật trâu, bò, người

- Cấu tạo: hình lá, dẹp, màu đỏ máu. Mắt và lông bơi tiêu giảm. Giác bám phát triển

- Di chuyển: Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển, sán là gan có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể, luồn lách trong môi trường kí sinh.

II. Dinh dưỡng

- Sán lá gan dùng giác bám bám chắc vào nội tạng vật chủ hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ.

- Sán lá gan chưa có hậu môn

III. Sinh sản

1. Cơ quan sinh sản

- Sán lá gan lưỡng tính gồm cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái với tuyến noãn hoàng.

- Cấu tạo dạng ống, phân nhánh nhiều

2. Vòng đời phát triển

- Sán lá gan trưởng thành (gan, mật trâu bò) -> Trứng (gặp nước) -> Ấu trùng có lông -> Ấu trùng (kí sinh trong ốc ruộng) -> Ấu trùng có đuôi (môi trường nước) -> Kết kén (bám vào rau bèo) -> Sán lá gan (kí sinh trong gan mật trâu bò).

BÀI 12. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP

I. Một số giun dẹp khác

Một số giun dẹp Nơi kí sinh Đặc điểm cơ thể Con đường truyền bệnh

Sán lá máu Máu người Cơ thể phân tính, sống cặp đôi Tiếp xúc qua nước ô nhiễm

Sán bã trầu Ruột lợn Cơ quan tiêu hóa và cơ quan sinh dục phát triển Qua đường tiêu hóa.

Sán dây Ruột non người và cơ bắp trâu bò Thân dài, chia nhiều đốt Qua đường tiêu hóa

II. Biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp

- Ăn chín, uống sôi

- Vệ sinh thực phẩm, rau củ sạch sẽ

- Vệ sinh cơ thể và rửa tay sạch sẽ

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ

- Tẩy giun định kì

BÀI 13: GIUN ĐŨA

I. Cấu tạo ngoài

- Nơi sống: giun đũa kí sinh trong ruột non người

- Cấu tạo:

+ Cơ thể hình ống, thon dài, đầu nhọn

+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể và tránh dịch tiêu hóa của ruột non người

II. Cấu tạo trong và di chuyển

1. Cấu tạo trong

- Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.

- Chưa có khoang cơ thể chính thức

- Ống tiêu hóa thẳng, có hậu môn

- Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc

2. Di chuyển

- Di chuyển hạn chế do chỉ có cơ dọc phát triển, nên chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. - Thích nghi với lối sống chui rúc trong môi trường kí sinh.

III. Dinh dưỡng

- Thức ăn đi 1 chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn

- Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhiều và nhanh

IV. Sinh sản

1. Cơ quan sinh dục

- Giun đũa phân tính, cơ quan sinh dục dạng ống

+ Con đực: 1 ống

+ Con cái: 2 ống

- Thụ tinh trong, đẻ nhiều trứng

2. Vòng đời phát triển

Giun đũa trưởng thành (ruột non) -> Trứng->Ấu trùng (trong trứng)->Ấu trùng ruột non->Vào máu, đi qua gan, tim, phổi

3. Biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa

- Ăn chín, uống sôi.

- Không nên ăn đồ ăn tái, sống.

- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

- Vệ sinh cơ thể và vệ sinh môi trường sạch sẽ.

- Tẩy giun định kì

BÀI 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN

I. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC

- Nơi sống: đa số sống kí sinh, 1 số sống tự do

- Tác hại: Hút chất dinh dưỡng trong cơ thể người, động vật và thực vật – Cơ thể vật chủ thiếu chất dinh dưỡng….

- Một số đại diện của ngành Giun tròn: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ….

II. BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH BỆNH GIUN TRÒN:

- Ăn chín, uống sôi. Không nên ăn đồ ăn tái sống

- Vệ sinh cơ thể và rửa tay sạch sẽ

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ

- Giáo dục trẻ em không đi chân đất, không mút tay

- Tẩy giun định kì

BÀI 15. GIUN ĐẤT

I. CẤU TẠO NGOÀI

- Cơ thể dài gồm nhiều đốt. Vòng tơ ở mỗi đốt

- Phần đầu có miệng, đai sinh dục, các lỗ sinh dục đực và sinh dục cái

- Phần đuôi là hậu môn

II. DI CHUYỂN

- Nhờ sự chun giãn của cơ thể, kết hợp với các vòng tơ mà giun đất di chuyển được

⇒MONG ĐC HAY NHẤT Ạ^^

III. DINH DƯỠNG

- Thức ăn là vụn thực vật và mùn đất

- Thức ăn vào miệng – diều – nghiền nhỏ ở dạ dày cơ – tiêu hóa nhờ enzim tiết ra ở ruột tịt

- Hô hấp qua da

IV. SINH SẢN

- Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi.

- Trứng được thụ tinh phát triển trong kén để thành giun non.

Bài 17. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG

CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT

I. Một số giun đốt khác

- Ngành Giun đốt đa dạng về loài, môi trường sống và lối sống.

- Một số đại diện của ngành Giun đốt: đỉa, rươi, vắt, giun đỏ…

- Môi trường sống đa dạng: trong nước, đất ẩm, kí sinh….

II. Vai trò của Giun đốt

* Có lợi:

- Làm thức ăn cho con người: rươi, sá sùng…

- Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ,…

- Làm cho đất tơi xốp, màu mỡ: giun đất

* Có hại: gây ngứa, gây hại cho con người và động vật: đỉa, vắt

 

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK