Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 53: Cho 6,5 gam kim loại kẽm vào dung...

Câu 53: Cho 6,5 gam kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: A. 13,6 gam B. 1,36 gam C. 20,4 gam D. 27,2 gam Câu 54: Cho 4,8

Câu hỏi :

Câu 53: Cho 6,5 gam kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: A. 13,6 gam B. 1,36 gam C. 20,4 gam D. 27,2 gam Câu 54: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là:A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít Câu 55: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:A. 100 gam B. 80 gam C. 90 gam D. 150 gam Câu 56: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là: A. Ca B. Fe C. Mg D. Ba Câu 57: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). M là A. Zn B. Fe C. Mg D. Cu Câu 58: (Mức 3) Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là: A. Na B. Fe C. Al D. Mg. Câu 59: (Mức 3) Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là : A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Cr2O3 D. FeO Câu 60: (Mức 3) Cho 17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là: A. 56 B. 52 C. 55 D. 27 Câu 61: (Mức 3) Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là: A. Mg B. Zn C. Pb D. Fe Câu 62: (Mức 3)Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại: A. Al B. Cr C. Au D. Fe Câu 63: (Mức 2)Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên là: A. 20,93 % B. 10,46 % C. 24,32 % D. 39,53 %. Câu 64: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là: A. 81% B. 54% C. 27% D. 40% Câu 65: (Mức 3) Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là : A. 1,8 g B. 2,7 g C. 4,05 g D. 5,4 g Câu 66: (Mức 3) Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là A. 6,675 g B. 8,945 g C. 2,43 g D. 8,65 g Câu 67: (Mức 3) Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là A. 70% và 30% B. 90% và 10% C. 10% và 90% ; D. 30% và 70% . Câu 68: (Mức 3) Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: A. 2,25g và 1,2g B. 2,55g và 1,28g C. 2,55 và 1,2g D. 2,7 và 3,2 g Câu 69: (Mức 3) Đốt nhôm trong bình khí Clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là : A. 2,7g B. 1,8g C. 4,1g D. 5,4g. Câu 70: (Mức 3) Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M .Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là: (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. 1,12 lít và 0,17M B. 6,72 lít và 1,0 M C. 11,2 lít và 1,7 M D. 67,2 lít và 1,7M. Câu 71: (Mức 3) Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là : A. 53,4g B. 79,6g C. 80,1g D. 25,8g. Câu 72: (Mức 3)Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là: A. 2,4 tấn B. 2,6 tấn C. 2,8 tấn D. 3,0 tấn Câu 73: (Mức 3)Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là: A. 57,4% B. 57,0 % C. 54,7% D. 56,4 % Câu 74: (Mức 3)Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là: A. 858 kg B. 885 kg C. 588 kg D. 724 kg Câu 75: (Mức 3)Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có: A. 18,88g Fe và 4,32g Ag B. 1,880g Fe và 4,32g Ag C. 15,68g Fe và 4,32g Ag D. 18,88g Fe và 3,42g Ag Câu 76: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol sắt (III) oxit và 0,05 mol đồng tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric, sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m (gam) muối khan. Giá trị của m là: A. 19,45. B. 51,95. C. 35,70. D. 32,50. Câu 77: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,8 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 12gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) của Mg và Fe trong X lần lượt là: A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8.

image

Lời giải 1 :

$53$.$A$.$(13,6g)$

$Zn$ + $2HCl$ $→$ $ZnCl_{2}$ + $H_{2}$

$n_{Zn}$ = $\frac{6,5}{65}$ = $0,1 mol$ 

$n_{Zn}$=$n_{ZnCl_{2}}$=$0.1mol$

$m_{ZnCl_{2}}$ = $0,1 . 136 $= $13,6 gam$

$54$.$B$.$(4,48 lít)$  

$n_{Mg}$= $m_{Mg}$: $M_{Mg}$ =$\frac{4,8}{24}$ = $0,2mol$ 

$PTHH$:$Mg$+ $2HCl$$→$ $MgCl_{2}$ + $H_{2}$

$V_{H_{2}}$ =$n_{H_{2}}$. $22,4$ = $0,2 . 22,4$ = $4,48l$

$55$.$B$.$(80g)$  

$n_{H_{2}SO_{4}}$ $=$ $V_{H_{2}SO_{4}}$.$C_{M_{H_{2}SO_{4}}}$ $=$ $0,2 . 1 $ $=$ $0,2mol$

$PTHH$:$2NaOH$+$H_{2}SO_{4}$ $→$ $Na_{2}SO_{4}$+ $H_{2}O$

$n_{NaOH}$=$\frac{0,2.2}{1}$ $=$ $0,4mol.$

$m_{NaOH}$ $=$ $n_{NaOH}$.$M_{NaOH}$= $0,4 . (23 + 16 + 1)$ $=$ $16g$

$C$% $=$ $m_{NaOH}$:$m_{dd_{NaOH}}$

$=>$ $m_{dd_{NaOH}}$ = $m_{NaOH}$ : $C$% $=$ $16 : 20$% $=$ $80g$

$56$.$C$.$Mg$ 

$n_{khí}$ $=$$\frac{4,48}{22,4}$ =$0,2mol.$

$M$+$2HCl$ $→$ $MCl_{2}$ + $H_{2}$ 

$M_{M}$=$\frac{m}{n}$ $=$ $\frac{4,8}{0,2}$ $=$ $24(g/mol)$

$Vậy$ $kim$ $loại$ $M$ $là$ $Mg$

$57$.$A$.$Zn$ 

$n_{H_{2}}$ $=$$\frac{11,2}{22,4}$ $=$ $0,5(mol)$

$M$ + $H_{2}SO_{4}$ $→$ $MSO_{4}$ + $H_{2}$ 

$M$ $=$$\frac{32,5}{0,5}$ $=$ $65 (g/mol)$

$Vậy$ $kim$ $loại$ $M$ $là$ $Zn$

$58$.$C$.$Al$ 

$2M$ + $3Cl_{2}$ $→$ $2MCl_{3}$

$Áp$ $dụng$ $định$ $luật$ $bảo$ $toàn$ $khối$ $lượng$ $ta$ $có$

$m_{Cl_{2}}$+$m_{M}$ $=$ $m_{MCl_{3}}$

$=>$ $m_{Cl_{2}}$ $=$ $m_{MCl_{3}}$ $–$ $m_{M}$ $=$ $53,4 – 10,8$ $=$ $42,6(g)$

$=>$ $n_{Cl_{2}}$ $=$ $\frac{m_{Cl_{2}}}{M_{Cl_{2}}}$ $=$ $\frac{42,6}{71}$ $=$ $0,6 (mol)$

$n_{M}$ $=$ $\frac{2}{3}$.$n_{Cl_{2}}$ $=$ $\frac{2}{3}$ . $0,6$ $=$ $0,4 (mol)$

$M_{M}$ $=$ $\frac{m_{M}}{n_{M}}$ $=$ $\frac{10,8}{0,4}$ $=$ $27(g/mol)$

$Vậy$ $kim$ $loại$ $M$ $là$ $Al$

Thảo luận

-- ĐỢI NHA MÌNH CHƯA XONG
-- Ừm mình dợi bạn nha, cảm ơn bạn rất nhiều :>.
-- dạ tại gth nên hơi lâu bn thông cảm
-- Không sao đâu á, bạn trả lời là được rồi :>.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK