1. I have never been on a plane before. (This is the first time+HTHT=S+have/has+hever+P2/ed+before)
2. That's strange! My pen disppears. (isn't here = disppears: biến mất, không còn ở đây nữa - dựa vào nghĩa)
3. Nicky and Jan have left this school. (are not at this school anymore= have left this school - dựa vào nghĩa + cách dùng của các thì)
4. His friend did his work not so hard as me. (dựa vào nghĩa + cách dùng các dạng so sánh)
5. I have never seen a film better than this before. (This is the best = I have never...before - Dựa vào nghĩa)
6. No one among the ones you met is more kind-hearted than that woman. (Như câu 4)
7. Hardly can she understand what the teacher is saying. (Đảo ngữ với "Hardly": Hardly+trợ động từ+S+V+O)
8. Hard as he worked, he couldn’t feed the family. (Đảo ngữ với tính từ: Adj+as+S+V+O)
9. Nowhere could they find the man. (Dựa vào nghĩa+Đảo ngữ)
10. Rarely does she eat out.
Thì HTĐ -> trợ động từ là "does" -> đảo.
__
Đa số các dạng câu đảo ngữ đều là: Tính từ/Trạng từ/... + trợ động từ+chủ ngữ+động từ+tân ngữ (vế phía sau giữ nguyên).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK