1. rises
(thì hiện tại đơn - sự thật hiển nhiên)
2. takes place
(thì hiện tại đơn - kế hoạch, lịch trình đã sắp xếp sẵn)
3. will have
(thì tương lai đơn - kế hoạch có dự tính từ trước cho tương lai)
4. don't understand
(thì hiện tại đơn)
5. lost
(thì quá khứ đơn - đã mất ví)
6. Has/ fed
(thì hiện tại hoàn thành - dấu hiệu : yet)
1.Rises
Vì đây là sự thật hiển nhiên nên dùng HTĐ.
2.Takes place
Vì có every four years nên dùng HTĐ.
3.Will have
Vì có tonight là dấu hiệu thì TLĐ
4.don't understand
Câu này mik ko bắt giải thích thế nào. *v*.
5.lost
Tôi đã quên ví ở nhà nên ko thể mua bất cứ thứ gì bây giờ.
6.Has/fed
Vì có yet là dấu hiệu của thì HTHT.
Chúc bn học tốt!!! Vote cho mik hay nhất nha!!! *v*
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK