Giải thích các bước giải:
Gọi số phần thưởng có thể chia được nhiều nhất là `: x (x ∈ N**)`
Theo bài ra ta có :
`x ∈ ƯCLN_((48 ; 36 ; 24))`
`48 = 2^4 . 3`
`36 = 2^2 . 3^2`
`24 = 2^3 . 3`
`⇒ ƯCLN_((48 ; 36 ; 24)) = 2^2 . 3 = 12`
Khi đó mỗi phần thưởng có :
`48 : 12 = 4` (chiếc bút bi)
Khi đó mỗi phần thưởng có :
`36 : 12 = 3` (quyển vở)
Khi đó mỗi phần thưởng có :
`24 : 12 = 2` (thước kẻ)
vậy có thể chia nhiều nhất có `12` phần thưởng . Khi đó mỗi phần thưởng có `: 4` chiếc bút bi `, 3` quyển vở `, 2` thước kẻ
Gọi x là số bút, vở và thước kẻ (x ∈ N*)
Theo đề bài ta có:
48 $\vdots$ x; 36 $\vdots$ x; 24 $\vdots$ x và x lớn nhất.
⇒ `x ∈ ƯCLN (48; 36; 24)`
Ta có: `48 = 2^4 . 3`
`36 = 2^2 . 3^2`
`24 = 2^3 . 3`
`⇒ ƯCLN (48; 36; 24) = 2^2 . 3 = 12.`
Mỗi phần thưởng có số bút là: `48 : 12 = 4` (bút)
Mỗi phần thưởng có số quyển vở là: `36 : 12 = 3` (quyển vở)
Mỗi phần thưởng có số thước kẻ là: `24 : 12 = 2` (thước kẻ)
Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 phần thưởng. Mỗi phần thưởng có `4` bút, `3` vở và `2` thước kẻ.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK