Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Nhận biết các dung dịch Na2CO3, NaCl, NaI, HCl, NaBr....

Nhận biết các dung dịch Na2CO3, NaCl, NaI, HCl, NaBr. câu hỏi 432435 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Nhận biết các dung dịch Na2CO3, NaCl, NaI, HCl, NaBr.

Lời giải 1 :

Nhỏ HCl vào các dd. Na2CO3 có khí ko màu bay ra. 

Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O 

Đưa giấy quỳ vào 4 dd còn lại. HCl hoá đỏ. 

Nhỏ AgNO3 vào 3 dd còn lại. NaCl kết tủa trắng. NaI kết tủa vàng đậm. NaBr kết tủa vàng nhạt. 

AgNO3+ NaCl -> AgCl+ NaNO3 

NaI+ AgNO3 -> AgI+ NaNO3 

NaBr+ AgNO3 -> AgBr+ NaNO3

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 - trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự

- Nhúng quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử trên:

+ Mẫu thử nào làm quỳ hóa xanh là dd Na2CO3

+ Mẫu thử nào làm quỳ hóa đỏ là dd HCl

+ Các mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ là: NaCl; NaI; NaBr

- Nhỏ dd AgNO3 dư lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại 

+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dd NaCl

PTHH: NaCl + AgNO3---> AgCl↓ + NaNO3

+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dd NaBr

PTHH: NaBr + AgNO3---> AgBr↓ + NaNO3

+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu vàng đậm là dd NaI

PTHH: NaI + AgNO3---> AgI↓ + NaNO3

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK