Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol chất khí bất...

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol chất khí bất kì có thể tích là A. 22 lít. B. 22,4 lít. C. 2,4 lít. D. 24 lít. 2 Cho PTHH: Mg + 2HCl ⟶ ​​​​​​​ MgCl2 + H2. Cứ

Câu hỏi :

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol chất khí bất kì có thể tích là A. 22 lít. B. 22,4 lít. C. 2,4 lít. D. 24 lít. 2 Cho PTHH: Mg + 2HCl ⟶ ​​​​​​​ MgCl2 + H2. Cứ 1 nguyên tử Mg phản ứng sẽ thu được bao nhiêu phân tử H2? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 3 Khối lượng mol của CuSO4 là (Cho O = 16, S = 32, Cu = 64) A. 160 đvC. B. 112 g/mol. C. 112 đvC. D. 160 g/mol. 4 Để phản ứng hóa học có 2 chất tham gia trở lên xảy ra, điều kiện cần là A. có chất xúc tác. B. nung nóng. C. có ánh sáng chiếu vào. D. các chất tham gia tiếp xúc với nhau. 5 Cho phản ứng hóa học sau: A + B ⟶ ​​​​​​​ C. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có A. mA – mB = mC. B. mA = mB + mC. C. mA + mB = mC + mD. D. mA + mB = mC. 6 Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là A. nơtron. B. electron C. proton. D. hạt nhân. 7 Chất nào sau đây là chất tự nhiên? A. Nước. B. Nilon. C. Thủy tinh. D. Nhựa PVC. 8 Đơn chất nào sau đây thuộc loại đơn chất phi kim? A. Natri. B. Cacbon. C. Sắt. D. Đồng. 9 Cho phản ứng hóa học: Đá vôi ⟶ ​​​​​​​​​​​​​​ Vôi sống + Khí cacbonic. Chất tham gia là​​​​​​​ A. vôi sống và khí cacbonic. B. khí cacbonic. C. vôi sống. D. đá vôi. 10 Số Avogadro có giá trị xấp xỉ bằng A. 6.1023. B. 6.1022. C. 6.1021. D. 6.1020. 11 Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Đổ coca ra cốc thấy sủi bọt. B. Nước đá tan chảy. C. Lốp xe bị mòn. D. Sắt bị gỉ. 12 Khối lượng mol của không khí có giá trị xấp xỉ bằng A. 28 g/mol. B. 29 g/mol. C. 30 g/mol. D. 32 g/mol. 13 Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào? A. ​​​​​​​Nhiệt độ và áp suất của chất khí. B. Khối lượng của chất khí. C. Bản chất của chất khí. D. Khối lượng mol của chất khí. 14 Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất nào sau đây là đúng? A. V = n.22,4 B. n = m.M C. ​​​​​​​m = n.M D. M = m.n 15 Cho PTHH: 4Al + 3O2 ⟶ ​​​​​​​ 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 là A. 4:3:2. B. 4:2:3. C. 3:2:4. D. 2:3:4.

Lời giải 1 :

Đáp án:`1B,2D,3D, 4D,5D, 6B, 7A, 8B, 9D, 10A, 11D, 12B, 13A, 14C, 15A`

 

Giải thích các bước giải:

1) Thể tích được tính bằng công thức: `V=n×22,4=1×22,4=22,4l`

 2)PTHH xảy ra: `Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`

Theo PTHH ta có: cứ `1` phân tử `Mg` sẽ thu được `1` phân tử `H_2`

3) `M_(CuSO_4)=64+32+16×4=160`$g/mol$

4)`D`

5) Ta có: `m_(A)+m_(B)=m_(C)`

Khối lượng chất tham gia phản ứng bằng khối lượng chất sản phẩm.

6) Hạt mang điện tích âm là electron, mang điện dương là proton, không mang điện là Notron.

7) `A`. Nước là chất có sẵn trong tự nhiên. Thuỷ tinh, nilon, nhựa PVC đều phải trải qua những phản ứng hoá học mới có thể tạo ra, chúng hoàn toàn không có sẵn.

8)Cacbon là phi kim. Natri, sắt, đồng đều là các kim loại.

9)Chất tham gia phan đứng sẽ đứng trước mũi tên.

10) Số avogaro có giá trị là `6.10^(23)`

11) Sắt đã bị oxi trong không khí oxi hoá.

PTHH: `3Fe+2O_2->Fe_3O_4`

12) Khối lượng mol của kk là `29`$g/mol$

13) Công thức: `P.V=n.R.T`

Với `P` là áp xuất, `T` là nhiệt độ.

14) `m=n.M`

15) PTHH: `4Al+3O_2->2Al_2O_3`

Tỉ lệ: `Al:O_2:Al_2O_3` là `4:3:2`

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK