- Chất kết tủa thường gặp:
Cu2O↓: đỏ gạch
AgCl↓: kết tủa trắng
Ag3PO4 : kết tủa trắng vàng
BaSO4↓ : kết tủa trắng
CaCO3↓ : kết tủa trắng
Al(OH)3↓ : kết tủa keo trắng
Fe(OH)2↓ : kết tủa xanh lục nhạt
Fe(OH)3↓ : kết tủa nâu đỏ
Cu(OH)2↓ : kết tủa xanh lam
PbS↓ : kết tủa đen
Cr(OH)2↓ : vàng hung
Cr(OH)3↓ xám xanh
CrO3 : đỏ ánh kim ( độc )
CuS↓ : màu đen
CdS↓ : vàng cam
AgBr↓ : trắng ngà
AgI↓ : vàng đậm
Mg(OH)2↓ : trắng keo
- Chất điện li yếu: nước, các axit yếu, như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, H2CO3... ; các bazơ yếu, như Bi(OH)3, Cr(OH)2 v.v.
- Chất khí
NO2↑ : màu nâu đỏ
N2O↑ : khí gây cười
N2↑ : khí hóa lỏng -196°C
NH3↑ : mùi khai
CO2↑ : gây hiệu ứng nhà kính
CH4↑ : khí gas (metan)
Cl2↑ : xốc, độc, vàng lục
H2S↑ : mùi trứng thối
SO2↑ : mùi hắc, gây ngạt
Đáp án: - Các chất kết tủa thường gặp: $BaSO_4,AgCl,AgBr,BaCO_3,AgI, CuS...$
- Chất điện ly yếu: $CH_3COOH,HClO,H_2O...$
- Chất khí: $CO_2,H_2,SO_2,NH_3,H_2S...$
$CH_3COOH$: Axit yếu.
$H_2O$: Chất điện ly yếu.
Bazơ yếu: Ngoài bazơ của Ca Na K Ba thì còn lại đều yếu cả nhé.
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK