Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 CHUYÊN ĐỀ 1: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT...

CHUYÊN ĐỀ 1: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. lý thuyết: 1.từ là gì? * gv nhấn mạnh: định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ: + đặc điểm về chức năn

Câu hỏi :

CHUYÊN ĐỀ 1: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. lý thuyết: 1.từ là gì? * gv nhấn mạnh: định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ: + đặc điểm về chức năng: từ là đơn vị dùng để đặt câu. + đặc điểm về cấu trúc: từ là đơn vị nhỏ nhất. _ đơn vị cấu tạo từ là gì? _ vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng việt? _ phân biệt từ đơn với từ phức? cho vd minh hoạ? _ dựa vào đâu để phân loại như vậy? _ phân biệt từ ghép với từ láy? cho vd minh hoạ? 1.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. _ đơn vị cấu tạo từ là tiếng. _ mô hình: ( hs tự vẽ). _ từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. ví dụ: ông , bà, hoa, bút, sách, _ từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. ví dụ: + ông bà ( 2 tiếng) + hợp tác xã ( 3 tiếng) + khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng) _ dựa vào số lượng các tiếng trong từ. + từ ghép : là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. ví dụ: hoa hồng, ông nội, hợp tác xã, + từ láy: là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm. ví dụ: đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh, II. Bài tập *Bài tập trăc nghiệm: 1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt là gì? a. tiếng b. từ c. ngữ d. câu 2. Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? a. một b. hai c. nhiều hơn hai d. hai hoặc nhiều hơn hai. 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng? a. từ ghép và từ láy. b. từ phức và từ ghép. c. từ phức và từ láy. d. từ phức và từ đơn. 4. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn? a. ăn b. nhà cửa c. ông bà d. đi đứng 5. Từ nào dưới đây là từ ghép? a. tươi tắn b. lấp lánh c. chim chích d. xinh xắn 6. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại? a. ăn cơm b. ăn uống c. ăn quýt d. ăn cam * Bài tập tự luận: Bài tập 1: Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau: Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy. * Gợi ý: _ Xác định số lượng từ trước. _ Sau đó mới xác định số lượng tiếng của mỗi từ. Bài tập 2: Gạch chân dưới những từ láy trong các câu sau: a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Ngô khoai biêng biếc Đứng bên này sông sao nhớ tiếc Sao xót xa như rụng bàn tay ( Hoàng Cầm) b. Lom khom dưới núi tiều vài chú L đác bên sông chợ mấy nhà ( Bà huyện thanh quan) c. Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim nghe thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng ( Trần Hữu Thung) Bài tập 3: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít. ( Nàng út làm bánh ót) Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy. Bài tập 4: Thi tìm nhanh từ láy: a. tả tiếng cười. b. tả tiếng nói. c. tả dáng điệu. Bài tập 5: Cho các từ sau: thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, gương mẫu. a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, những từ nào là từ láy? b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh? Bài tập 6: Hãy kể ra: _ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật. _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người. _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên. Bài tập 7: Điền thêm các tiếng vào chỗ trống trong đoạn văn sau để tạo các từ phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa: Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) làm tổ, tha mồi. kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông tháng giá không tìm được thức (2). còn (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến chẳng biết đến thú vui ở đời. ve sầu cứ nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè. Bài tập 8: Khách đến nhà, hỏi em bé: _ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em). em bé trả lời: _ Anh em đi vắng rồi ạ. “Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một từ phức? trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là một từ phức?c

Lời giải 1 :

Bài tập trắc nghiệm :

1/b

2/d

3/a

4/a

5/c

6/b

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. Chọn a. tiếng.

2. Chọn d. hai hoặc nhiều hơn hai.

3. Chọn a. từ ghép và từ láy.

4. Chọn a. ăn

5. Chọn a. tươi tắn.

6. Chọn b. ăn uống.

Bài tập 1 :

Em/đi/ xem/vô/ tuyến/ truyền/ hình/ tại/ câu/lạc/ bộ/nhà /máy/ giấy.

Bài tập 2:

a, từ láy : xanh xanh, biêng biếc, xót xa.

b, từ láy : lom khom, lác đác.

c, từ láy : chiền chiện, thánh thót, văng vẳng.

Bài tập 3:

Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả nàng Út đang ngồi khóc thút thít.

Bài tập 4 :

a, ha ha, hi hi, hô hô,...

b, khàn khàn, thỏ thẻ làu bàu,...

c, lừ đừ, lả lướt, đỏng đảnh,...

Bài tập 5 :

a, Từ ghép : thông minh, chăm học, kiên nhẫn, gương mẫu.

   Từ láy : nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, sáng láng.

b, Nói về tính cách của người học sinh gương mẫu.

Bài tập 6:

 Từ láy : sạch sành sanh, sát sàn sạt,...

 Từ láy : lúng ta lúng túng, hốt hốt hoảng hoảng,...

 Từ láy : róc ra róc rách, thánh tha thánh thót,...

Bài tập 7 :

(1) cụi, (2) ăn, (3) vẽ, (4) chăm, (5) vất, (6) thương, (7) nhờ, (8) von.

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK