Câu 1: Chọn D.
$C_nH_{2n-2} (n ≥ 2)$
Câu 2: Chọn A
$C_2H_2$
Câu 3: Chọn A
3-metyl but-1-in
Câu 4: Chọn C
Dẫn từng khí vào dung dịch $AgN{O_3}/N{H_3}$:
+ Kết tủa vàng xuất hiện: axetilen
+ ko hiện tượng: etilen
$2CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to CAg \equiv CAg + 2N{H_4}N{O_3}$
Câu 5: Chọn A
$2C{H_4}\xrightarrow[{lamlanhnhanh}]{{{{1500}^o}C}}{C_2}{H_2} + 3{H_2}$
Câu 6: Chọn B.
Các chất tác dụng với $AgN{O_3}/N{H_3}$ phải có liên kết ba đầu mạch.
Câu 7: Chọn B
$CH \equiv C - C{H_3} + 2{H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}C{H_3} - C{H_2} - C{H_3}$
Câu 8: Chọn A
$CH \equiv C - C{H_2} - C{H_3} + 2{H_2}\xrightarrow{{Pd/PbC{O_3}}}C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_3}$
Câu 9: Chọn A
$CH \equiv C - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to CAg \equiv C - C{H_3} \downarrow + N{H_4}N{O_3}$
Câu 10: Chọn C.
Các chất tác dụng với $AgN{O_3}/N{H_3}$ phải có liên kết ba đầu mạch.
Câu 11: Chọn B
Gọi CTPT của ankin là ${C_n}{H_{2n - 2}}{\text{ (n}} \geqslant {\text{2)}}$
${M_{ankin}} = 20.2 = 40 \Rightarrow 14n - 2 = 40 \Rightarrow n = 3$
→ CTPT của ankin là ${C_3}{H_4}$
Câu 12: Chọn B
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35mol$; ${n_{{C_n}{H_{2n - 2}}}} = \dfrac{{3,4}}{{14n - 2}}$
Gọi CTPT của ankadien là ${C_n}{H_{2n - 2}}{\text{ (n}} \geqslant 3{\text{)}}$
${C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O$
$ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n - 1}}{2}.{n_{{C_n}{H_{2n - 2}}}}$
$ \Rightarrow \dfrac{{3n - 1}}{2}.\dfrac{{3,4}}{{14n - 2}} = 0,35 \Rightarrow n = 5$
→ CTPT của ankadien là ${C_5}{H_8}$
Câu 13: Chọn B
${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{0,9}}{{18}} = 0,05mol$; ${n_{{C_n}{H_{2n - 2}}}} = \dfrac{{1,3}}{{14n - 2}}$
Gọi CTPT của ankin là ${C_n}{H_{2n - 2}}{\text{ (n}} \geqslant {\text{2)}}$
${C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O$
$ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = (n - 1).{n_{{C_n}{H_{2n - 2}}}}$
$ \Rightarrow (n - 1).\dfrac{{1,3}}{{14n - 2}} = 0,05 \Rightarrow n = 2$
→ CTPT của ankin là ${C_2}{H_2}$
Câu 14:
Gọi CTPT của ankin là ${C_n}{H_{2n - 2}}{\text{ (n}} \geqslant {\text{2)}}$
${C_n}{H_{2n - 2}} + 2B{r_2} \to {C_n}{H_{2n - 2}}B{r_4}$
$ 0,01$ $→$ $0,02$
$ \Rightarrow {M_{ankin}} = \dfrac{{0,68}}{{0,01}} = 68 \Rightarrow 14n - 2 = 68 \Rightarrow n = 5$
Mà A tác dụng với $AgN{O_3}/N{H_3}$ sinh ra kết tủa → A có liên kết $3$ đầu mạch
→ CTCT của A: $CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}$
→ Chọn D
Câu 15:
Gọi CTPT của ankin là ${C_n}{H_{2n - 2}}{\text{ (n}} \geqslant {\text{2)}}$
${C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O$
$\dfrac{{0,1}}{n}$ $ →$ $0,1$
$ \Rightarrow \dfrac{{0,1}}{n} = \dfrac{{1,3}}{{14n - 2}} \Rightarrow n = 2$
→ CTPT của ankin là ${C_2}{H_2}$
→ Chọn B
Câu 16:
${n_{C{O_2}}} = 0,1mol;{n_{{H_2}O}} = 0,15mol$
Bảo toàn nguyên tố $O$: $2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}$
$ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \dfrac{{2.0,1 + 0,15}}{2} = 0,175mol \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 3,92(\operatorname{l} )$
→ Chọn A
Câu 17: Chọn A
$2CH \equiv CH\xrightarrow[{xt}]{{{t^o}}}C{H_2} = CH - C \equiv CH$
Câu 18:
Số mol $CO_2$ lớn hơn số mol $H_2O$
Câu 19: Chọn C
Cho từng chất vào dung dịch $AgN{O_3}/N{H_3}$:
+ Kết tủa vàng xuất hiện: but-1-in
+ ko hiện tượng: but-2-in
$CH \equiv C - C{H_2} - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to CAg \equiv C - C{H_2} - C{H_3} \downarrow + N{H_4}N{O_3}$
Câu 20: Chọn C
$CH \equiv C - C{H_2} - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to CAg \equiv C - C{H_2} - C{H_3} \downarrow + N{H_4}N{O_3}$
$2CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to CAg \equiv CAg + 2N{H_4}N{O_3}$
1/ D
2/ A
3/ A
4/ C
5/ A
6/ B
7/ B
8/ A
9/ A
10/ A
11/ B
13/ B
14/ D
15/ C
16/ A
17/ A
18/ A (nCO2 > nH2O)
19/ C
20/ D
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK