Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 + H2SO4...

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O Chỉ số x, y lần lượt là: A. x = 4; y = 1. B. x = 3; y =2. C. x

Câu hỏi :

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O Chỉ số x, y lần lượt là: A. x = 4; y = 1. B. x = 3; y =2. C. x = 1; y = 3. D. x = 2; y = 3. Câu 25: Phương trình hoá học nào sau đây cân bằng đúng: A. P + 5O2  P2O5. B. 2P + 5O2  P2O5. C. 4P + 5O2  P2O5. D. 4P + 5O2 2 P2O5. Câu 26: Cho sơ đồ của phản ứng: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng trên là: A. 2:8:2:2:3:8. B. 1:8:2:2:5:8. C. 2:8:1:2:3:8. D. 2:16:2:1:5:8. Câu 27: Cho phương trình hoá học: Fe2O3 + aHCl  2FeCl3 + 3H2O. Giá trị của a là A. 2. B. 3. C. 4. D. 6 Câu 28: Có phương trình hóa học sau: 2Al + 6HCl  2AlCl 3 + 3H2 Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là: A. 1:3:1:3. B. 2:3:2:3. C. 2:6:2:3. D. 2:6:3:2. Câu 29: Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí ? A. H2. B. CH4. C. N2. D. CO2 Câu 30: Khí nào sau đây có tỉ khối so với khí H2 bằng 32? A. CO2. B. NO2 . C. SO2 . D. O2 lít. Câu 31: Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O A. P2O5. B. P2O3. C. P2O4. D. PO4. Câu 32: Nung nóng hoàn toàn 10 kg canxicacbonat (CaCO3) thu được a kg canxioxit (CaO) và 4,4 kg khí cacbondioxit (CO2). Giá trị của a là A. 14,4 kg. B. 5,6 kg. C. 56 kg. D.1,44 kg. Câu 33: Lập PTHH của phản ứng: Al(OH)3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là: A. 2; 2; 1; 3. B. 2 ; 3 ; 1; 3. C. 2; 3; 1; 6. D. 2; 6 ; 1; 6. Câu 34: Cho sơ đồ của phản ứng: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng trên là: A. 2:8:2:2:3:8. B. 1:8:2:2:5:8. C. 2:8:1:2:3:8. D. 2:16:2:1:5:8. Câu 35: Số mol của 3,2 gam O2, 4,48 lít N2, 1,8. 1023 phân tử H2 lần lượt là: A. 1 mol; 2 mol; 3mol. B. 0,1 mol; 0,2 mol; 0,3mol. C. 0,2 mol; 0,2 mol; 0,3mol. D. 0,01 mol; 0,02 mol; 0,03mol. Câu 36: Một hỗn hợp A có chứa 0,1 mol CuO và 0,2 mol MgO. Khối lượng của hỗn hợp A là: A. 8 gam. B. 12 gam. C. 16 gam. D. 20 gam. Câu 37: Thể tích của 5,6 lít CO2 ở đktc là A. 0,125 lít. B. 0,25 lít. C. 0,5 lít. D. 0,75 lít. Câu 38: Một hỗn hợp A có chứa 12,8 gam SO2 và 4,4 gam CO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí A ở (đktc): A. 3 lit. B. 3,57 lit. C. 6,72 lit. D. 2,24 lit. Câu 39: Thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. 30%. B. 35%. C. 60%. D. 70%. Câu 40: a. Một hợp chất A có khối lượng mol là 160 g/mol chứa 70% Fe, 30%O. Công thức hoá học của A là: A. FeO. B. FeO2. C. Fe2O3. D. Fe3O4. b. Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5. Thành phần theo khối lượng các nguyên tố trong X là 75% C và 25% H. Công thức hoá học của khí X là: A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4. ....... HẾT........

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK