Trang chủ Toán Học Lớp 7 Bài 6: Cho ABC vuông tại A. biết AB +...

Bài 6: Cho ABC vuông tại A. biết AB + AC = 49cm; AB – AC = 7cm. Tính cạnh BC. Bài 7: Cho ABC vuông tại A. có BC = 26cm, AB : AC = 5 :12. Tính độ dài AB và

Câu hỏi :

Bài 6: Cho ABC vuông tại A. biết AB + AC = 49cm; AB – AC = 7cm. Tính cạnh BC. Bài 7: Cho ABC vuông tại A. có BC = 26cm, AB : AC = 5 :12. Tính độ dài AB và AC.

Lời giải 1 :

Đáp án:6)BC=35cm

7)AC=24cm; AB=10cm

 

Giải thích các bước giải:

 Ta có: $AB-AC=7⇒ AB=7+AC$ (1)

Thế (1) vào $AB+AC=49$

⇒ $7+AC+AC=49⇒ 2AC=42⇒ AC=21$cm

⇒ $AB=28$cm

ΔABC vuông tại A

Áp dụng định lí Pitago:

⇒ $BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}$

⇒$BC=\sqrt{AB^{2}+AC^{2}}=\sqrt{28^{2}+21^{2}}=35$cm

bài 7:

Ta có: $\frac{AB}{AC}=\frac{5}{12}$

⇒ AB=$\frac{5}{12}AC$

ΔABC vuông tại A

Áp dụng định lí Pitago:

⇒ $BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}$

⇒$26^{2}=(\frac{5}{12}AC)^{2}+AC^{2}$

⇒$\frac{169}{144}AC^{2}=676$

⇒$AC^{2}=576⇒ AC=24$cm

⇒AB=10cm

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK