Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Nhận biết các chất 2,Các dung dịch: a) HCl, NaOH,...

Nhận biết các chất 2,Các dung dịch: a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. b) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3 c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3 3

Câu hỏi :

Nhận biết các chất 2,Các dung dịch: a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. b) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3 c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3 3. Các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 2.

a) Nhỏ 1 giọt của mỗi dung dịch vào quỳ tím. Nếu quỳ tím hóa xanh thì dung dịch đó là $NaOH$, nếu quỳ tím hóa đỏ thì dung dịch đó là $HCl$, nếu quỳ tím không đổi màu thì dung dịch đó là $Na_2SO_4$ và $NaCl$.

Còn lại dung dịch $Na_2SO_4$ và $NaCl$ thì cho 1 giọt dung dịch $BaCl_2$ vào từng dung dịch. Nếu xảy ra phản ứng tạo ra kết tủa trắng thì dung dịch đó là $Na_2SO_4$, nếu không có hiện tượng thì đó là $NaCl$.

PTHH:

$Na_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2NaCl + BaSO_4 \downarrow$

b) Nhỏ 1 giọt của mỗi dung dịch vào quỳ tím. Nếu quỳ tím hóa xanh thì dung dịch đó là $Na_2CO_3$ (trường hợp đặc biệt), nếu quỳ tím hóa đỏ thì dung dịch đó là $HCl$ và $H_2SO_4$, nếu quỳ tím không đổi màu thì dung dịch đó là $NaCl$.

Còn lại dung dịch $H_2SO_4$ và $HCl$ thì cho 1 giọt dung dịch $BaCl_2$ vào từng dung dịch. Nếu xảy ra phản ứng tạo ra kết tủa trắng thì dung dịch đó là $H_2SO_4$, nếu không có hiện tượng thì đó là $HCl$.

PTHH:

$H_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2HCl + BaSO_4 \downarrow$

c) Nhỏ 1 giọt của mỗi dung dịch vào quỳ tím, từ đó chia các dung dịch ra thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1 làm quỳ tím hóa xanh: $NaOH$ và $Ba(OH)_2

+ Nhóm 2 không làm quỳ tím đổi màu:  $NaCl$ và $BaCl_2$.

Tiếp tục lấy một giọt $Na_2SO_4$ cho vào từng dung dịch ở mỗi nhóm. Dung dịch tạo kết tủa trắng ở nhóm 1 là $Ba(OH)_2$, còn lại $NaOH$ không phản ứng. Dung dịch tạo kết tủa trắng ở nhóm 2 là $BaCl_2$, còn lại $NaCl$ không phản ứng.

PTHH:

$Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 \longrightarrow 2NaOH + BaSO_4 \downarrow$

$Na_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2NaCl + BaSO_4 \downarrow$

d) Cho $HCl$ vào từng dung dịch. Nếu có kết tủa trắng thì đó là $AgNO_3$, nếu có khí bay lên thì đó là $K_2CO_3$, còn lại không phản ứng là $Na_2SO_4$ và $BaCl_2$.

PTHH:

$AgNO_3 + HCl \longrightarrow AgCl \downarrow + HNO_3$

$K_2CO_3 + HCl \longrightarrow KCl + CO_2 \uparrow + H_2O$
Còn lại $Na_2SO_4$ và $BaCl_2$ thì cho một giọt $H_2SO_4$ vào từng dung dịch. Nếu có kết tủa trắng thì đó là $BaCl_2$, còn lại không phản ứng thì đó là $Na_2SO_4$.

PTHH:

$H_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2HCl + BaSO_4 \downarrow$

3.

Trích mẫu thử.

Cho vào từng mẫu thử một chút $HCl$ tới dư. Mẫu không có phản ứng là $Cu$, mẫu tan và có khí không màu bay lên là $Al, Zn$, mẫu tan, tạo ra dung dịch màu lục nhạt và có khí bay lên thì đó là $Fe$.

PTHH:

$2Al + 6HCl \longrightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow$

$Fe + 2HCl \longrightarrow FeCl_2 + H_2 \uparrow$

$Zn + 2HCl \longrightarrow ZnCl_2 + H_2 \uparrow$

Còn lại $Al$ và $Zn$ thì cho vào mỗi phần còn lại của mẫu thử một giọt dung dịch $HNO_3$ đặc nguội. Mẫu không phản ứng là $Al$, mẫu tan và có khí màu nâu đỏ bay lên là mẫu $Zn$.

$Zn + 4HNO_3 \longrightarrow Zn(NO_3)_2 + 2NO_2 \uparrow + 2H_2O$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK