I.
1. Although cars are polluted, people still want them.
Nghĩa: Mặc dù ô tô gây ô nhiễm, con người vẫn muốn chúng.
2. Although I tried to persuade her, I didn't succeed, however
Nghĩa: Mặc dù tôi đã cố gắng thuyết phục cô ấy, tuy nhiên tôi đã không thành công.
3. Although this exercise is very long, I hope it isn't boring.
Nghĩa: Mặc dù bài tập này rất dài, tôi hy vọng nó không nhàm chán.
4. Even though we tried to invite him to the party, he didn’t come.
Nghĩa: Mặc dù chúng tôi đã cố gắng mời anh ấy đến bữa tiệc, anh ấy không đến.
5. Although I like to fish, I don’t like catching them myself.
Nghĩa: Mặc dù tôi thích câu cá, tôi không thích tự mình bắt chúng.
6. Although we couldn’t get tickets, we queued for an hour.
Nghĩa: Mặc dù không mua được vé, chúng tôi đã xếp hàng cả tiếng đồng hồ.
7. Although the pain in her leg, she still won the marathon excellent.
Nghĩa: Dù bị đau ở chân nhưng cô vẫn xuất sắc giành chiến thắng trong cuộc đua marathon
8. My father decided to buy the car although he didn’t have enough money.
Nghĩa: Cha tôi quyết định mua chiếc ô tô mặc dù ông không thực sự có đủ tiền
9. Although she was very sick, she still try to complete this job.
Nghĩa: Dù ốm rất nặng nhưng cô vẫn cố gắng hoàn thành tốt công việc này
10. Although his age, he still plays badminton every morning.
Nghĩa: Dù đã lớn tuổi nhưng ông vẫn chơi cầu lông mỗi sáng.
11. Although Land and Mike went to university together, they weren’t close friends.
Nghĩa: Mặc dù Land và Mike cùng học đại học nhưng họ không phải là bạn thân.
12. We still play football outside although of the heavy rain.
Nghĩa: Chúng tôi vẫn chơi bóng ngoài trời mặc dù trời mưa to.
13. Although her illness, she must go to school.
Nghĩa: Mặc dù bệnh tật của cô ấy, cô ấy phải đi học.
14. Loan knew what he wanted although of not understand anything.
Nghĩa: Loan biết mình muốn gì mặc dù không hiểu gì cả.
II.
1. His friend was sick, she still went to work yesterday.
Nghĩa: Bạn anh ốm, hôm qua cô ấy vẫn đi làm.
2. Although despite the dirty room, Salim didn’t clean it.
Nghĩa: Mặc dù căn phòng bẩn thỉu, nhưng Salim không dọn dẹp nó.
3. Although despite her bad behavior, we still love her
Nghĩa: Mặc dù cô ấy có hành vi xấu, chúng tôi vẫn yêu cô ấy
4. There was a traffic jam, they went to the post office.
Nghĩa: Có tắc đường, họ đến bưu điện.
5. Although despite the fact that Tony learned very hard, he failed this test.
Nghĩa: Mặc dù thực tế là Tony đã học rất chăm chỉ nhưng anh ấy đã thất bại trong bài kiểm tra này.
6. My uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.
Nghĩa: Chú tôi mệt, vẫn chạy xe cả trăm cây số đến thành phố tiếp theo.
7. Although the salary was very low, her brother really enjoy this job.
Nghĩa: Mặc dù lương rất thấp nhưng anh trai cô rất thích công việc này.
8. Although the film poster is wonderful, I don’t like to see it.
Nghĩa: Mặc dù áp phích của bộ phim rất tuyệt, nhưng tôi không thích nhìn thấy nó.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK