1. played/didn't know/Sarah/who/in that band./the drums
-> Sarah didn't know who played the drum in that band.
Dịch:
Sarah không biết ai đã chơi trống trong ban nhạc đó.
2. what happened/She/was/in the movie./confused/about
-> She was confused about what happened in the movie.
Dịch:
Cô ấy cảm thấy (cảm giác) như mình đang bối rối về những gì đã xảy ra trong bộ phim.
1. Sarah didn't know who played the drum in that band. (Sarah không biết ai đã chơi trống trong ban nhạc đó; who played the drum in that band là một mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như 1 danh từ, làm tân ngữ trong câu)
2. She was confused about what happened in the movie. ( Cô ấy cảm thấy rối rắm, mơ hồ với những gì đã xảy ra trong bộ phim; what happened in the movie ở đây cũng là một mệnh đề danh ngữ đóng vai trò là tân ngữ trong câu)
Mệnh đề danh ngữ: That/ Từ để hỏi (What/When/How/Why/...) + mệnh đề, được dùng như 1 danh từ, có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ trong câu
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK