Trang chủ Ngữ văn Lớp 8 Làm một bài văn hoàn chỉnh dựa vào dàn bài:...

Làm một bài văn hoàn chỉnh dựa vào dàn bài: Lập dàn bài: a. Mở bài: (SGK) VD: Thơ thất ngôn bát cũ là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ dường luật. Đây

Câu hỏi :

Làm một bài văn hoàn chỉnh dựa vào dàn bài: Lập dàn bài: a. Mở bài: (SGK) VD: Thơ thất ngôn bát cũ là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ dường luật. Đây là một thể thơ được các nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng. Các nhà thơ cổ diễn Việt Nam ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm. b. Thân bài: (SGK) - Nêu đặc điểm của thể thơ: + Số câu, số chữ của mỗi bài: Mỗi bài 8 câu (dỏng), mỗi câu 7 chữ. - Nhận xét về ưu nhược điểm của thể thơ: + Ưu điểm: vẻ đẹp hải hoà cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng phong phú. + Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc bởi niêm luật... c. Kết bài: (SGK) Thất ngôn bát cú là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng

Lời giải 1 :

Tham khả

1. Mở bài: giới thiệu về thể thơ thất bát cú

  • Trong văn học Việt Nam, đặc biệt là văn học trung đại, thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật chiếm một vị trí quan trọng. 
  • Các nhà thơ lớn như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du và Chủ tịch Hồ Chí Minh đều có những bài thơ hay viết theo thể thơ này.

2. Thân bài:

Giới thiệu xuất xứ của thể thơ:

  • Xuất hiện từ đời Đường, Trung Quốc và được thâm nhập vào Việt Nam từ rất lâu

Nêu đặc điểm của thể thơ:

Gồm tám câu, mỗi câu bảy chữ.

  • Bài thơ gồm bôn phần đề - thực - luận - kết.
  • Phần đề gồm hai câu đầu, giới thiệu chung về vấn đề cần nói tới.
  • Hai câu 3-4 gọi là phần thực, có nhiệm vụ tả thực vấn đề.
  • Hai câu 5-6 gọi là phần luận. Phần này cũng đối nhau, có nhiệm vụ bàn luận, mở rộng vấn đề, làm cho ý thơ sâu sắc hơn.
  • Hai câu cuối gọi là phần kết, với nhiệm vụ kết thúc, tổng kết vấn đề. + Bài thơ Đường luật gieo vần ở tiếng cuối câu 1-2-4 — 6 — 8 và là vần bằng.
  • Bài thơ còn có niêm, câu 1 dính với câu 8; câu 2 với câu 3; câu 4 với câu 5; câu 6 với câu 7. Niêm có nghĩa là sự giống nhau về B - T theo nguyên tắc: “Nhất, tam, ngũ bất luận; Nhị, tứ, lục phân minh”.
  • Thông thường, thơ thất ngôn bát cú Đường luật ngắt nhịp 3/4 hoặc 4/3, đôi khi ngắt nhịp theo 2/2/3 hoặc 3/2/2 tùy theo mỗi bài.
  • Thơ thất ngôn bát cú Đường luật ngắn gọn; hàm súc, cô đọng; giàu nhạc điệu; lời ít, ý nhiều nhưng khá gò bó, đòi hỏi niêm, luật chặt chẽ nên không dễ làm.

3. Kết bài  Nêu giá trị của thể thơ này. 

๖ۣۜY ❷❶❶❶❷❽❻❾。◕‿◕。

Thảo luận

-- vậy thì cũng nên văn minh lên đi ạ, không ai làm gì bạn mắc gì vote 1 sao :)
-- ...
-- mik có vote đâu
-- mới đi ra ngoài 10' mới zề ạ
-- chòi má bạn ko vote chẳng lẽ có ai đó vào acc bạn vote mình 1 sao :)?
-- ...
-- ể.
-- bị ai vào??? là seo

Lời giải 2 :

Tham khả

1. Mở bài: giới thiệu về thể thơ thất bát cú

  • Trong văn học Việt Nam, đặc biệt là văn học trung đại, thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật chiếm một vị trí quan trọng. 
  • Các nhà thơ lớn như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du và Chủ tịch Hồ Chí Minh đều có những bài thơ hay viết theo thể thơ này.

2. Thân bài:

Giới thiệu xuất xứ của thể thơ:

  • Xuất hiện từ đời Đường, Trung Quốc và được thâm nhập vào Việt Nam từ rất lâu

Nêu đặc điểm của thể thơ:

Gồm tám câu, mỗi câu bảy chữ.

  • Bài thơ gồm bôn phần đề - thực - luận - kết.
  • Phần đề gồm hai câu đầu, giới thiệu chung về vấn đề cần nói tới.
  • Hai câu 3-4 gọi là phần thực, có nhiệm vụ tả thực vấn đề.
  • Hai câu 5-6 gọi là phần luận. Phần này cũng đối nhau, có nhiệm vụ bàn luận, mở rộng vấn đề, làm cho ý thơ sâu sắc hơn.
  • Hai câu cuối gọi là phần kết, với nhiệm vụ kết thúc, tổng kết vấn đề. + Bài thơ Đường luật gieo vần ở tiếng cuối câu 1-2-4 — 6 — 8 và là vần bằng.
  • Bài thơ còn có niêm, câu 1 dính với câu 8; câu 2 với câu 3; câu 4 với câu 5; câu 6 với câu 7. Niêm có nghĩa là sự giống nhau về B - T theo nguyên tắc: “Nhất, tam, ngũ bất luận; Nhị, tứ, lục phân minh”.
  • Thông thường, thơ thất ngôn bát cú Đường luật ngắt nhịp 3/4 hoặc 4/3, đôi khi ngắt nhịp theo 2/2/3 hoặc 3/2/2 tùy theo mỗi bài.
  • Thơ thất ngôn bát cú Đường luật ngắn gọn; hàm súc, cô đọng; giàu nhạc điệu; lời ít, ý nhiều nhưng khá gò bó, đòi hỏi niêm, luật chặt chẽ nên không dễ làm.

3. Kết bài  Nêu giá trị của thể thơ này. 

๖ۣۜY ❷❶❶❶❷❽❻❾。◕‿◕。

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK