Bài 2.
- Thi đậu - xôi đậu - Đất lành chim đậu
+ thi đậu(động từ) : chỉ việc thi được vào một trường nào đó
+ xôi đậu ( danh từ): chỉ một loại xôi
+ đất lành chim đậu( động từ): chỉ hoạt động của chim khi tìm được môi trường sống thích hợp
- Bò kéo xe - 2 bò gạo - cua bò
+ bò kéo xe ( động từ): chỉ hoạt động của bò
+ 2 bò gạo( danh từ): chỉ đơn vị đo khối lượng
+ cua bò(động từ): chỉ hoạt động của con cua
- Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng
+ sợi chỉ( danh từ): là sợi chuyên dùng trong may, khâu vá
+ chiếu chỉ( danh từ): là những điều vua công bố , ra lệnh bằng văn bản
+ chỉ đường ( động từ): chỉ hành động dẫn đường cho ai đó khi họ không biết đường hoặc bị lạc
+ chỉ vàng( danh từ): đơn vị đo khối lượng của vàng
$\textit{ Bài 2.}$
`=>`Từ đồng âm:
`+`Thi đậu, xôi đậu, đất lành chim đậu
`@`Thi đậu: nói về kết quả của một cuộc thi, từ đậu có nghĩa là vượt qua, qua môn hoặc chuẩn mực, chỉ tiêu nào đó.
`@`Xôi đậu: từ đậu chỉ một loài cây.
`@`Đất lành chim đậu: từ đậu dùng để chỉ hành động cư trú, làm tổ và sống tại địa điểm nào đó.
`+`Bò kéo xe, 2 bò gạo, Cua bò
`@`Bò kéo xe: từ bò là chỉ một loài động vật.
`@`2 bò gạo: từ bò để chỉ số lượng.
`@`Cua bò: từ bò để chỉ hành động.
`+`Sợi chỉ, chiếu chỉ, chỉ đường, chỉ vàng
`@`Sợi chỉ: từ chỉ để chỉ một loại dây mảnh, dùng để may quần áo.
`@`Chiếu chỉ: từ chỉ đây nghĩa là vạch ra sẵn, gợi ý. Nghĩa cả cụm từ: lệnh của vua ban ra, để cho mọi người thực hiện theo.
`@`Chỉ đường: từ chỉ được hiểu là hành động chỉ dẫn, cho người chưa biết, làm rõ một cách tỉ mỉ, xác thực.
`@`Chỉ vàng: dùng để chỉ về đơn vị đo vàng.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK