Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Câu 1: Xác định số oxi hóa các nguyên tố...

Câu 1: Xác định số oxi hóa các nguyên tố trong các phản ứng oxi hóa khử sau 1. P + KClO3 → P2O5 + KCl. 2. P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 +H2O. 3. S+ HNO3 → H2SO

Câu hỏi :

Câu 1: Xác định số oxi hóa các nguyên tố trong các phản ứng oxi hóa khử sau 1. P + KClO3 → P2O5 + KCl. 2. P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 +H2O. 3. S+ HNO3 → H2SO4 + NO. 4. NH3 + O2 → N2 + H2O 5. NH3 + O2 → NO + H2O 6. P + KClO3 → KCl + P2O5 7. H2SO4 + H2S → S + H2O 8. S + HNO3 → H2SO4 + NO 9. H2SO4 + HI →I2 + H2S + H2O 10. Fe2O3 +H2 → Fe + H2O 11. NO2 + O2 + H2O → HNO3 12. Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu↓

Lời giải 1 :

* Ví dụ 1: Xác định số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4:

* Lời giải:

- Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất H­2SO4 là x, ta có:

 2.(+1) + 1.x + 4.(2) = 0 ⇒ x = +6.

→ Vậy số oxi hóa của S là +6.

* Ví dụ 2: Xác định số oxi hóa của Mn trong ion MnO4:

 

* Lời giải:

- Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có:

 1.x + 4.(2) = 1 ⇒ x = +7.

→ Vậy số oxi hóa của Mn là +7.

* Ví dụ 3: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

* Lời giải:

a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S0, S+4, S+6

b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7.

c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7

* Ví dụ 4: Xác định số oxi hóa của các ion sau: Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

* Lời giải:

IonNa+Cu2+Fe2+Fe3+Al3+Số oxi hóa+1+2+2+3+3

> Lưu ý: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

* Ví dụ 5: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2.

* Lời giải:

- Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó.

 NaCl: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của Cl là: 1-

 K2S: Điện hóa trị của k là: 1+ và của S là: 2-

 Mg3N2: Điện hóa trị của Mg là: 2+ và của N là: 3-

* Ví dụ 6: Xác định hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử HNO3:

 

* Lời giải:

- Ta có CTCT của HNO3 là: 

⇒ Trong phân tử HNO3 thì N có hóa trị 4

 

- Gọi x là số Oxi hóa của N có trong phân tử HNO3, ta có:

 1 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = +5

⇒ Số Oxi hóa của N có trong phân tử HNO3 là +5

* Ví dụ 7: Xác định số oxi hóa của N trong các hợp chất sau: NH3, NO2, N2O, NO, N2

* Lời giải:

- Số oxi hóa của N trong các hợp chất NH3, NO2, N2O, NO, N2 lần lượt là: -3, +4, +1, +2, 0;

* Ví dụ 8: Xác định số oxi hóa của crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7

* Lời giải:

- Số oxi hóa của crom trong các hợp chất: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7 lần lượt là: +3, +6, +3, +6;

* Ví dụ 9: Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các hợp chất sau: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3.

* Lời giải:

- Số oxi hóa của S trong các hợp chất: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3 lần lượt là:  -2, 0, +4, +6, +4, +6;

 

Tóm lại, để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất và ion thì các em cần nhớ được 4 quy tắc xác định số oxi hóa ở trên. Và để nhớ kỹ 4 quy tắc xác định số oxi hóa này một cách tốt nhất thì các em cần vận dụng làm các bài tập thật nhiều.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Cậu xem hình, chỗ nào nhìn không được thì nói mình ạ

image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK