Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 II. Bài tập *Bài tập trăc nghiệm: 1. Đơn vị...

II. Bài tập *Bài tập trăc nghiệm: 1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt là gì? a. tiếng b. từ c. ngữ d. câu 2. Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?

Câu hỏi :

II. Bài tập *Bài tập trăc nghiệm: 1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt là gì? a. tiếng b. từ c. ngữ d. câu 2. Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? a. một b. hai c. nhiều hơn hai d. hai hoặc nhiều hơn hai. 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng? a. từ ghép và từ láy. b. từ phức và từ ghép. c. từ phức và từ láy. d. từ phức và từ đơn. 4. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn? a. ăn b. nhà cửa c. ông bà d. đi đứng 5. Từ nào dưới đây là từ ghép? a. tươi tắn b. lấp lánh c. chim chích d. xinh xắn 6. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại? a. ăn cơm b. ăn uống c. ăn quýt d. ăn cam * Bài tập tự luận: Bài tập 1: Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau: Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy. * Gợi ý: _ Xác định số lượng từ trước. _ Sau đó mới xác định số lượng tiếng của mỗi từ. Bài tập 2: Gạch chân dưới những từ láy trong các câu sau: a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Ngô khoai biêng biếc Đứng bên này sông sao nhớ tiếc Sao xót xa như rụng bàn tay ( Hoàng Cầm) b. Lom khom dưới núi tiều vài chú L đác bên sông chợ mấy nhà ( Bà huyện thanh quan) c. Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim nghe thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng ( Trần Hữu Thung) Bài tập 3: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít. ( Nàng út làm bánh ót) Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy. Bài tập 4: Thi tìm nhanh từ láy: a. tả tiếng cười. b. tả tiếng nói. c. tả dáng điệu. Bài tập 5: Cho các từ sau: thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, gương mẫu. a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, những từ nào là từ láy? b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh? Bài tập 6: Hãy kể ra: _ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật. _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người. _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên. Bài tập 7: Điền thêm các tiếng vào chỗ trống trong đoạn văn sau để tạo các từ phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa: Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) làm tổ, tha mồi. kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông tháng giá không tìm được thức (2). còn (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến chẳng biết đến thú vui ở đời. ve sầu cứ nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè. Bài tập 8: Khách đến nhà, hỏi em bé: _ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em). em bé trả lời: _ Anh em đi vắng rồi ạ. “Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một từ phức? trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là một từ phức?

Lời giải 1 :

1 a, 2d, 3a, 4a, 5c, 6b.

bài tập 2: 

a. Từ láy là: biêng biếc,xót xa.

b. Từ láy là: lom khom, lác đác.

c. Từ láy là: chiền chiện, thánh thót, văng vẳng.

bài tập 2: thút thít miêu tả tiếng khóc của công chúa.

vd: sụt sùi, nức nở,...

bài tập 4: 

a. Ha ha, hi hi, ...

b. Ríu rít, lanh lảnh,...

c. Thướt tha, lõm khom,...

bài tập 5: 

a.từ ghép: chăm học, thông minh,kiên nhẫn, gương mẫu.

từ láy: nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, sáng láng.

b. Nói lên những đức tính của người học sinh.

bài tập 6: 

- sát sàn sạt, sạch sành sanh...

- lúng ta lúng túng, hớt ha hớt hải...

- róc ra róc rách, ríu ra ríu rít...

bài tập 7:  cụi, ăn, ve, chăm, vất, thương, nhơ, von.

bài tập 8: anh em trong câu 2 là 2 từ đơn.

- trong câu chúng tôi coi nhau như anh em là một từ phức.

chúc bạn học tốt ^^

Thảo luận

-- Không biết làm bt 1 nên bn thông cảm nhé

Lời giải 2 :

*Bài tập trăc nghiệm:

1, a. tiếng

2,d. hai hoặc nhiều hơn hai.

3, a. từ ghép và từ láy.

4, a. ăn

5,c. chim chích

6, b. ăn uống

* Bài tập tự luận:

Bài tập 1:bạn tự làm nhé vì chỉ xác định thôi

Bài tập 2:

a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu

    Ngô khoai biêng biếc

    Đứng bên này sông sao nhớ tiếc

    Sao xót xa như rụng bàn tay

b. Lom khom dưới núi tiều vài chú

    Lác đác bên sông chợ mấy nhà

c.

Bay vút tận trời xanh

Chiền chiện cao tiếng hót

Tiếng chim nghe thánh thót

Văng vẳng khắp cánh đồng

Bài tập 3:

(Tiếng khóc) Sụt sịt, nho nhỏ, như cố giấu, không để ai nghe thấy

Bài tập 4:

a. tả tiếng cười : sằng sặc, hô hố, ha hả, ra rả, ...

b. tả tiếng nói :  lí nhí, nhi nhí, khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, làu bàu, ...

c. tả dáng điệu :  lừ đừ, lả lướt, đỏng đảnh, nghênh ngang, ngông nghênh, ...

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK