Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 liệt kê công thức hơn nhất của tính từ và...

liệt kê công thức hơn nhất của tính từ và trạng từ càng càng câu hỏi 3314545 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

liệt kê công thức hơn nhất của tính từ và trạng từ càng càng

Lời giải 1 :

Cấu trúc :

- So sánh hơn :

 + Tính từ : `\text{S1 + be + adj-er / more adj + than + S2}`

 + Trạng từ : `\text{S1 + V + adv-er / more adv + than + S2}`

- So sánh ngang bằng :

 + Tính từ : `\text{S1 + be / be not + as + adj + as + S2}`

 + Trạng từ : `\text{S1 + V / not V + as + adv + as + S2}`

- So sánh nhất :

 + Tính từ : `\text{S + be + the adj-est / the most adj}`

 + Trạng từ : `\text{S + V + the adv-est / the most adv}`

- Cấu trúc The more ... the more :

 + Tính từ : The adj-er / more adj + S + be + the adj-er / more adj + S + be

 + Trạng từ : The adv-er / more adv + S + V + the adv-er / more adv + S + V

`\text{@ Fox}`

Thảo luận

-- so sánh càng càng đâu'
-- Ở phần cấu trúc the more ... the more

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

  • Đối với cặp tính từ cùng là tính từ ngắn:

the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ex: The harder you work, the better you receive.

  • Đối với cặp tính từ cùng là tính từ dài:

the more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V

Ex: The more intelligent he is, the more arrogant he becomes.

  • Đối với cặp tính từ một là tính từ ngắn – một tính từ dài:

the + short adj/ adv-er + S + V, the more + long adj/ adv  + S + V

hoặc

the more + long adj/ adv + S + V, the + short adj/ adv-er + S + V

Ex: The hotter it is, the more uncomfortable I feel.

  • Đối với trường hợp “the more + Danh từ”: Trong trường hợp này, theo sau “the more” không phải là một tính từ dài mà lại là một danh từ (Noun) hoặc một cụm danh từ (Noun phrase) nhằm nhấn mạnh chúng. “more” sẽ đóng vai trò là tính từ (dạng so sánh hơn của many đối với danh từ đếm được và much đối với danh từ không đếm được).

the more + Noun/Noun phrase + S + V, the more + Noun/Noun phrase + S + V

Ex: The more money he has, the more charity he does.

  • Đối với trường hợp “the more + Clause”: Trong trường hợp này, theo sau “the more” không có cả tính từ lẫn danh từ mà là một mệnh đề. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động (verbs) ở hai vế.

The more + S + V, the more + S + V

Ex: The more she travels, the more she learns.

  • The less/ the fewer: Thay vì diễn tả sự tăng lên, ta có thể diễn tả sự giảm đi hoặc ít đi của sự việc. Vì thế, trường hợp này sẽ không dùng “the more” mà dùng “the less” khi theo sau nó là danh từ không đếm được và “the fewer” khi theo sau nó là danh từ đếm được. Công thức tương tự như các công thức “the more”.

Ex: The less effort you do, the less success you get.

 

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK