1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
III- CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
-Của bạn đây nhé ''CHÚC BẠN HCJ TỐT'' mong bạn vote 5 sao + camon +ctlhn mk camon bạn trc nhé -
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK