Write the correct form of the words in brackets.
1. worshippers (sau a lot of là danh từ số nhiều)
2. Floating (trước danh từ là tính từ, dùng tính từ đuôi -ing để mô tả tính chất của vật)
3. Festive (trước danh từ là tính từ)
4. Preparation (chủ ngữ là danh từ)
5. reunite (sau to là động từ)
$1.$ worshippers.
- a lot of + Danh từ số nhiều đếm được.
- Tùy vào ngữ cảnh mà ở đây là chọn danh từ chỉ người.
$→$ worshipper (n.): người thờ phụng.
- Do đã nói ở trên, a lot of + Danh từ số nhiều đếm được.
$→$ Thêm "s" sau danh từ.
$2.$ Floating.
- Ở đây ta thêm đuôi "-ing" sau động từ để tạo nên danh động từ, có tác dụng miêu tả chức năng của vật.
- floating laterns (n.): đèn nổi.
$3.$ Festive.
- Trước danh từ: tính từ.
$→$ Festive (adj.): mang tính lễ hội.
$4.$ Preparations.
- Có động từ chia ở thì hiện tại đơn, có tân ngữ, vậy ta cần một chủ ngữ- danh từ.
- S + V (s/es).
$→$ preparation (n.): sự chuẩn bị.
- Để ý, ta thấy "begin", động từ chia ở thì hiện tại đơn được giữ nguyên.
$→$ Chủ ngữ là danh từ số nhiều.
$→$ Thêm "s" sau "preparation".
$5.$ reunite.
- reunite (v.): đoàn tụ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK