1.My mother sings very (beautiful / beautifully)
2.Tom is a ( careful / carefully) student. He does the exercise ( careful /carefully)
3. Nam’s English is better now. He speaks English ( fluent / fluently )
4.Snow White and the Prince lived ( happy / happily)
5.Linda likes wearing ( colourful / coloufully) clothes.
6. Hung’s writing is very ( bad / badly)
7.Bill is a ( hard / hardly ) worker. He works very ( hard / hardly)
8.It is raining outside ( heavy / heavily)
9.Her sister is a ( skillful / skillfully) baker.
10.The monkeys climb the trees very ( quick / quickly)
Giải thích các bước giải:
nếu vế câu có to be=> dùng tính từ
nếu có động từ thì dùng => dùng trạng từ
_chúc bạn học tốt_
Phương pháp giải:
Nhìn chung những câu này có tính từ được thêm đuôi "ly".
nhưng phải làm cho thật chính xác.
Lời giải chi tiết:
1. My mother sings very (beautiful / beautifully).
=> My mother sings very beautifully.
2.Tom is a ( careful / carefully) student. He does the exercise ( careful / carefully).
=> Tom is a careful student. He does the exercise carefully.
3. Nam’s English is better now. He speaks English ( fluent / fluently ).
=> Nam's English is better now. He speaks English fluently.
4. Snow White and the Prince lived ( happy / happily).
=> Snow White and the Prince lived happily.
5. Linda likes wearing (colorful / colorfully) clothes.
=> Linda likes wearing colorful clothes.
6. Hung’s writing is very ( bad / badly).
=> Hung's writing is very bad.
7. Bill is a ( hard / hardly ) worker. He works very ( hard / hardly).
=> Bill is a hard worker. He works very hardly
8. It is raining outside (heavy/heavily).
=> It is raining outside heavy.
9. Her sister is a ( skillful / skillfully) baker.
=> Her sister is a skillful baker.
10. The monkeys climb the trees very ( quick / quickly).
=> The monkeys climb the trees very quickly.
Dịch:
1. Mẹ tôi hát rất (đẹp / hay).
=> Mẹ tôi hát rất hay.
2.Tom là một học sinh (cẩn thận / cẩn thận). Anh ấy làm bài tập (cẩn thận / cẩn thận).
=> Tom là một học sinh cẩn thận. Anh ấy làm bài tập một cách cẩn thận.
3. Nam’s English is better now. Anh ấy nói tiếng Anh (trôi chảy / trôi chảy).
=> Tiếng Anh của Nam bây giờ tốt hơn. Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy.
4. Bạch Tuyết và Hoàng tử đã sống (hạnh phúc / vui vẻ).
=> Bạch Tuyết và Hoàng tử sống hạnh phúc.
5. Linda thích mặc quần áo (nhiều màu sắc / sặc sỡ).
=> Linda thích mặc quần áo sặc sỡ.
6. Hung’s writing is very (xấu / tệ).
=> Văn của Hùng rất tệ.
7. Bill là một công nhân (chăm chỉ / khó khăn). Anh ấy làm việc rất (chăm chỉ / chăm chỉ).
=> Bill là một nhân viên chăm chỉ. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ
8. Bên ngoài trời đang mưa (nặng hạt / nặng hạt).
=> Bên ngoài trời đang mưa to.
9. Em gái của cô ấy là một thợ làm bánh (khéo léo / khéo léo).
=> Em gái của cô ấy là một thợ làm bánh khéo léo.
10. Những con khỉ leo cây rất (nhanh chóng / nhanh chóng).
=> Những con khỉ leo cây rất nhanh.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK