– Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm, hành động, trạng thái,…được nêu ở động – tính từ như thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.
+Phó từ quan hệ thời gian: Ví dụ: đã, sắp, từng…
+ Phó từ chỉ mức độ :Ví dụ: rất, khá…
+Phó từ chỉ sự tiếp diễn : ví dụ: vẫn, cũng…
+Phó từ chỉ sự phủ định: Ví dụ: Không, chẳng, chưa..
+Phó từ cầu khiến: Ví dụ: hãy, thôi, đừng, chớ…
– Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
+ Bổ nghĩa về mức độ: Ví dụ: rất, lắm, quá.
+Về khả năng: Ví dụ: có thể, có lẽ, được
+Kết quả: Ví dụ: ra, đi, mất.
– Do ôn tập rất kĩ nên kết quả ở kì thi của tôi khá cao.
“rất kĩ” cụm từ này có chứa phó từ, phó từ đứng trước tính từ chỉ mức độ sự việc.
– Đừng rẽ trái, bên có có chốt giao thông.
“Đừng rẽ trái”, phó từ này đứng trước động từ mục đích chỉ sự cầu khiến.
– Nó vẫn đang chạy rất nhanh, như một thằng mất trí vậy.
“vẫn đang chạy” với phó từ “vẫn” đứng trước động từ “đang chạy” chỉ sự tiếp diễn tương tự đang diễn ra.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK